Lập dự án đầu tư trường tiểu học thành phố Hồ Chí minh
Hồ sơ xây dựng xin gửi bạn đọc lập dự án đầu tư trường tiểu học thành phố Hồ Chí minh. Các bạn có thắc mắc gì có thể vào Group của Hồ sơ xây dựng phía dưới hoặc comment chúng tôi sẽ giải thích và có thể cấp File mềm dự án. Cảm ơn !
Download Lập dự án đầu tư trường tiểu học thành phố Hồ Chí minh
Mật khẩu : Cuối bài viết
MỤC LỤC
A. NỘI DUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ:
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH: TÊN DỰ ÁN – CHỦ ĐẦU TƯ – ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC
1. Giới thiệu chung.
2. Tên dự án – Chủ đầu tư – Địa chỉ liên lạc.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ LẬP DỰ ÁN – SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
III. QUY MÔ ĐẦU TƯ – HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
IV. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG VÀ HIỆN TRẠNG
1. Địa điểm
2. Hiện trạng
V. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH & GIẢI PHÁP XÂY DỰNG
1. Phương án quy hoạch
2. Các hạng mục công trình và giải pháp xây dựng
VI. ƯỚC TÍNH TỔNG VỐN ĐẦU TƯ
1. Chi phí xây lắp
2. Chi phí trang thiết bị
3. Kiến thiết cơ bản khác
4. Dự phòng phí
5. Tổng kinh phí dự án
VII. NGUỒN VỐN VÀ KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU
VIII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN – HÌNH THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN
IX. HIỆU QUẢ KINH TẾ – XÃ HỘI
X. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
B. BẢN VẼ THIẾT KẾ CƠ SỞ
A – NỘI DUNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Công trình: TRƯỜNG TIỂU HỌC ………………………………….
***
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH: TÊN DỰ ÁN – CHỦ ĐẦU TƯ – ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC
1. Giới thiệu chung:
Dự án đầu tư xây dựng công trình “Trường Tiểu Học ………………………………………….. – TP. HCM ” là một trong những mục tiêu phổ cập giáo dục trong cả nước, thực hiện xã hội hóa giáo dục theo chủ trương chung của Chính phủ đề ra.
2. Tên dự án – Chủ đầu tư – Địa chỉ liên lạc:
a.Tên dự án:
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
“TRƯỜNG TIỂU HỌC …………………..
PHƯỜNG ………………………. – QUẬN …………….TP.HỒ CHÍ MINH”
b.Chủ đầu tư – Địa chỉ liên lạc:
– Chủ đầu tư : Ban Quản Lý Dự An Khu Vực Quận…………..
– Địa chỉ :
– Điện thoại :
§
§ II. CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ LẬP DỰ ÁN – SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
1. Cơ sở pháp lý để lập dự án:
– Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về việc ban hành qui chế Quản lý đầu tư và xây dựng công trình.
– Căn cứ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP.
– Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính Phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
– Căn cứ thông tư số 07/2006/TT-BXD ngày 10/11/2006 của Bộ Xây Dựng v/v hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình.
– Căn cứ thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây Dựng v/v hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
– Căn cứ thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây Dựng hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính Phủ.
– Căn cứ văn bản số 1751/BXD-VP ngày 14/08/2007 của Bộ Xây Dựng về việc công bố định mức chi phí lập dự án và thiết kế xây dựng công trình.
– Căn cứ thông tư số 76/2003/TT-BTC ngày 04/08/2003 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về bảo hiểm trong đầu tư và XD.
– Căn cứ thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/04/2007 của Bộ Tài Chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.
– Căn cứ quyết định số 65/2001/QĐ-UB ngày 31/07/2001 của UBND Thành Phố Hồ Chí Minh về đơn giá khảo sát xây dựng khu vực Tp.HCM.
– Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
– Căn cứ hướng dẫn 1358/XD-KTSK ngày 08/03/2005 của Sở Xây Dựng về hướng dẫn nội dung và qui trình thẩm định thiết kế cơ sở các công trình dân dụng và công nghiệp của các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn Tp.HCM.
– Căn cứ ………………………………………………………………………………………………………………….
2. Sự cần thiết phải đầu tư:
a. Hiện trạng:
Phường ……………………………..thuộc quận ……………… là một phường mới được thành lập từ năm 1997, trước đây khu vực này là khu vực với nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu . Khu vực đang trên đường Đô thị hóa, tuy nhiên cơ sở vật chất hạ tầng còn rất thiếu thốn đặc biệt là trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo. Các thông số cơ bản của phường như sau:
– Diện tích: 237 ha.
– Dân số: 11.272 người.
§ Nam : 5.796 người
§ Nữ : 5.476 người
Trẻ trong độ tuổi tiểu học là 960 em.
– Tỷ lệ tăng dân số : Tự nhiên : 1,8%
Cơ học : 4,6%
Khu vực đang trên đường Đô thị hóa, do đó yêu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng ngày càng trở nên bức thiết hơn. Hiện nay trên địa bàn phường hoàn toàn chưa có trường tiểu học, toàn bộ học sinh tiểu học của phường đang theo học tại trường tiểu học ……………………………. (đặt tại phường………………………..). Số lượng học sinh ở bậc tiểu học đang theo học tại trường Phước Long B như sau:
– Lớp 1 : 4 lớp : 160 học sinh
– Lớp 2 : 4 lớp : 156 học sinh
– Lớp 3 : 4 lớp : 153 học sinh
– Lớp 4 : 3 lớp : 125 học sinh
– Lớp 5 : 5 lớp : 180 học sinh
—————–
774 học sinh
b. Sự cần thiết phải đầu tư:
Hiện nay trên địa bàn phường chưa có một trường tiểu học nào, chỉ vay mượn tạm cơ sở vật chất của trường tiểu học…………………………….. ( thuộc phường ……………………………….), do đó nảy sinh ra nhiều khó khăn bất cập:
– Việc quản lý của địa phương cũng như ngành chủ quản gặp nhiều khó khăn.
– Cơ sở vật chất chắp vá, không đáp ứng được các tiêu chuẩn của Bộ Giáo Dục & Đào Tạo đề ra.
– Việc di chuyển của học sinh từ nhà đến trường khá vất vả vì cự ly xa, nhất là vào mùa mưa đi lại rất khó khăn gây ảnh hưởng không tốt tới sức khỏe cũng như khả năng học tập của các em. Đây cũng là nguyên nhân khiến tỷ lệ phổ cập giáo dục ở bậc tiểu học tại địa phương không ngang bằng với mặt bằng chung của toàn Quận cũng như toàn Thành phố.
– Đồng thời với hiện trạng nêu trên, việc chủ trương áp dụng mô hình trường Tiểu học bán trú của Bộ Giáo Dục & Đào Tạo hoàn toàn không thể triển khai tại địa phương.
Từ thực tế trên, việc gấp rút phải xây dựng một trường tiểu học mới tại phường …………………………………là hết sức bức thiết để đáp ứng kịp thời nguyện vọng của nhân dân trong phường, đồng thời tạo nền tảng cho việc nâng cao dân trí, góp phần vào công cuộc hiện đại hóa của khu vực nói riêng và cả nước nói chung.
Trường tiểu học………………………….. sau khi hoàn thành sẽ là một trường tiểu học học ngày 2 buổi, có khả năng tiếp nhận toàn bộ học sinh trong độ tuổi cấp I của phường ……………………………. vào học tập.
Tường tiểu học………………………………. sau khi giảm tải sẽ được sửa chữa, nâng cấp để đưa vào áp dụng chương trình học ngày 2 buổi, phục vụ cho khu vực phường………………………………
III. QUY MÔ ĐẦU TƯ – HÌNH THỨC ĐẦU TƯ:
1. Quy mô đầu tư:
Tổng số học sinh ở độ tuổi tiểu học từ nay đến năm 2010 trên địa bàn phường được ước tính như sau (đã tính tới mức gia tăng tự nhiên và cơ học trên địa bàn):
– Năm 2006 : 774 học sinh.
– Năm 2007 : 824 học sinh.
– Năm 2008 : 876 học sinh.
– Năm 2009 : 932 học sinh.
– Năm 2010 : 1055 học sinh.
Bên cạnh đó, căn cứ vào quy hoạch mạng lưới trường lớp trên địa bàn phường, kết hợp với các tiêu chuẩn quy định của ngành đồng thời tổng hợp ý kiến của các Ban ngành chức năng, trường tiểu học………………………. được đề xuất với qui mô sau:
Trên khu đất có diện tích 14.182m2 bố trí khối công trình chính bao gồm:
– Khối lớp học: Gồm 30 phòng học, trong đó tổ chức 20 lớp học bán trú, số phòng còn lại chia ca học ngày 1 buổi. Bên cạnh đó bố trí các phòng chức năng như xưởng thực hành, phòng âm nhạc, phòng vi tính, phòng Multimedia… đảm bảo nhu cầu học tập một cách toàn diện, phát triển các năng khiếu, tạo điều kiện vui chơi, nghỉ ngơi cho con em trong phường. Tổ chức sảnh đa dụng có thể dùng làm sảnh ăn, đồng thời tận dụng làm nơi tập trung của học sinh trong các hoạt động văn nghệ, vui chơi giải trí của trường.
– Khối Hành chánh bao gồm các phòng: Hiệu trưởng, Hiệu phó, Hành chánh – Tài vụ, phòng truyền thống, phòng y tế , phòng hội đồng giáo viên, phòng nghỉ giáo viên…
– Khối phục vụ : Bếp nấu, soạn chia.
– Khối thể dục thể thao: Bao gồm các sân chơi, bãi tập và phòng tập đa năng.
Bên cạnh đó còn có các công trình phụ như nhà bảo vệ, nhà xe giáo viên, sân chung và hệ thống đường nội bộ liên thông giữa các khối nhà, thuận tiện cho việc đi lại cũng như phòng cháy chữa cháy…
2. Hình thức đầu tư:
Toàn bộ hoạt động của trường đều do nhà nước quản lý nên các khoản chi phí hoạt động và đầu tư đều do ngân sách nhà nước chi trả.
Căn cứ theo khả năng ngân sách Nhà nước hàng năm, cơ quan tài chính Quận chủ trì phối hợp xem xét nhu cầu đầu tư xây dựng của dự án để quyết định trình lên các cấp có thẩm quyền quyết định danh mục dự án và vốn đầu tư xây dựng ghi vào dự toán ngân sách về khoản chi xây dựng cơ bản theo đúng luật ngân sách Nhà nước.
IV. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG VÀ HIỆN TRẠNG
1. Địa điểm:
– Thuộc phường……………………….– TP.HCM
– Hướng Tây giáp đường…………………….., lộ giới 20m.
– Hướng Đông giáp Trường ………………………….
– Hướng Nam giáp đường nhựa dự phóng, lộ giới 16m.
– Hướng Bắc giáp Trường……………………………….
2. Hiện trạng:
+ Địa hình:
Khu đất có diện tích:14.182 m2 .
– Ranh giới đất sẽ thay đổi trong tương lai theo quy hoạch của Thành phố. Khi tuyến đường dự phóng phía Nam khu đất được mở, diện tích của khu đất (không bao gồm phần diện tích đất nằm ngoài ranh giao đất ở vị trí giao lộ đường………………………………………và đường dự phóng, thuộc sự quản lí của Công ty TNHH XD kinh doanh nhà Bách Giang) là 12.849,65m2. Vì vậy, khi tổ chức mặt bằng tổng thể phải xét đến các chỉ tiêu quy hoạch đối với khu đất sau khi đã được cập nhật tuyến đường dự phóng để đảm bảo sau khi mở đường vẫn không làm ảnh hưởng đến quy hoạch toàn khu.
– Đất hiện tại được sử dụng trồng rau & hoa màu.
+ Khí hậu: Thuộc khí hậu chung của Thành phố Hồ Chí Minh.
– Nhiệt độ bình quân 27C.
– Hướng gió thịnh hành là Đông Nam vào mùa nắng và Tây Nam vào mùa mưa.
– Lượng mưa trung bình 1997mm/năm.
+ Hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
– Cấp điện: sử dụng nguồn điện lưới quốc gia.
– Cấp nước: nước cấp từ hệ thống cấp nước thủy cục của Thành phố.
– Thoát nước: thoát nước ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.
– Giao thông: từ vị trí khu đất đi ra trực tiếp đường ………………
+ Địa chất:
– Khu đất xây dựng thuộc phường ……………………….– Quận…………..
– Căn cứ kết quả khảo sát địa chất công trình xây dựng trường Tiểu học ………………………… lập ngày 14/04/2006. Cấu tạo địa chất vùng đất xây dựng như sau:
Từ mặt đất hiện hữu đến độ sâu khảo sát là 30m, nền đất tại vị trí xây dựng được cấu tạo bởi 05 lớp đất thể hiện rõ trên mặt cắt địa chất công trình:
o Lớp đất số 1: Đất Á sét màu nâu vàng đỏ trạng thái dẻo mềm , bề dày lớp đất trung bình 1,20m.
o Lớp đất số 2: Đất sét và Á sét lẫn ít sỏi sạn, màu nâu đỏ xám trắng, trạng thái dẻo cứng, bề dày trung bình 2,40m.
o Lớp đất số 3: Đất sét lẫn bột màu nâu vàng xám trắng, trạng thái nửa cứng đến cứng, bề dày trung bình 1,60m.
o Lớp đất số 4: Cát mịn đến trung lẫn bột, ít sét màu xám trắng nâu đỏ vàng, trạng thái chặt vừa, bề dày trung bình 4,10m.
o Lớp đất số 5: Cát mịn lẫn bột màu xám nâu vàng, trạng thái chặt, bề dày trung bình 19,6m.
V. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH & GIẢI PHÁP XÂY DỰNG:
1. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH:
a. Nguyên tắc chung:
– Căn cứ quy mô, hình dáng khu đất, đặc điểm hiện trạng, chức năng của trường Tiểu học …, quy hoạch mặt bằng tổng thể của trường, giải quyết tốt mối quan hệ giữa xây dựng trước mắt và phát triển lâu dài. Đảm bảo gắn kết hệ thống hạ tầng kỹ thuật toàn khu.
– Công trình thiết kế đảm bảo đúng tiêu chuẩn thiết kế của Nhà Nước quy định.
– Kiến trúc và mặt đứng công trình có bố cục và màu sắc phù hợp toàn khu, nhằm đảm bảo yêu cầu về mỹ quan đô thị.
– Đảm bảo yêu cầu các dịch vụ kỹ thuật công trình như chỗ đậu xe, phòng cháy chữa cháy, hành lang an toàn giao thông, môi sinh môi trường…
b. Tổ chức mặt bằng tổng thể:
– Khu đất xây dựng có dạng hình thang với diện tích 14.182 m2. Cổng chính hướng ra phía Tây là đường ……………………….. có lộ giới 20m.
– Tổng thể công trình gồm: Khối lớp học & các phòng ban là 1 khối hình chữ nhật khép kín, qui mô 1 trệt 1 lầu, đối xứng nhau qua trục chính giữa khối nhà. Tổ chức 6 cầu thang chính và 1 cầu thang thoát hiểm phục vụ cho việc đi lại, đảm bảo lưu thông thuận tiện và an toàn thoát người khi có sự cố. Phía Đông Nam công trình là khối phòng tập đa năng và các phòng phụ trợ.
– Cổng chính hướng ra phía đường…………………………, tại cổng chính có bố trí vịnh đậu xe kích thước 4x20m, đảm bảo nhu cầu của phụ huynh đưa đón con em đi học mà không làm ảnh hưởng đến giao thông khu vực.
– Phía Đông Bắc là tường rào ngăn cách với Trường………………. dự kiến, xung quanh có bố trí cây xanh bóng mát.
– Tổ chức lối vào sân trong dành cho xe cứu hỏa bằng cách cắt hẳn 1 bên hành lang nối giữa khối nhà hành chánh và khối lớp học, bố trí cổng vòm với chiều cao thông thủy tối thiểu là 5m để xe cứu hỏa có thể chui lọt , đảm bảo yêu cầu tối ưu về công tác phòng cháy chữa cháy .
BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
Hạng mục đất Diện tích (m2) Tỷ lệ (%)
Diện tích khuôn viên 14.182 100
Diện tích chiếm đất xây dựng 3.016,25 21,26
Diện tích sân bãi + đ.giao thông 7.383,93 52,07
Diện tích cây xanh 3.637,39 25,65
Phần diện tích đất dự trữ (không trồng cây xanh) 144,43 1,12
*Các chỉ tiêu qui hoạch áp dụng:
3.016,25
– Mật độ xây dựng: ——————— x 100% = 21,27%
14.182 m2
– Mật độ xây dựng khu đất sau khi cập nhật tuyến đường dự phóng:
3.016,25
= ——————- x 100% = 23,47%
12.849,65 m2
– Khoảng lùi công trình: 17,5m ( quy định khoảng lùi >= 3m đối với công trình công cộng).
14.182 m2
– Chỉ tiêu diện tích đất: ——————– = 13,51m2/hs
1050 hs
– Chỉ tiêu diện tích đất sau khi cập nhật tuyến đường dự phóng:
12.849,65 m2
= ——————– = 12,24m2/hs
1050 hs
5.428 m2
– Hệ số sử dụng đất: ——————– = 0,38
14.182m2
– Hệ số sử dụng đất sau khi cập nhật tuyến đường dự phóng:
5.428 m2
= ——————– = 0,42
12.849,65m2
2. CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH & GIẢI PHÁP XÂY DỰNG:
· Khối nhà chính (khối lớp học và các phòng ban phụ trợ…):
Kết cấu công trình 1 trệt 1 lầu, mái lợp tole màu. Kiến trúc theo hình chữ nhật khép kín, bao gồm:
– Tầng trệt: diện tích 2.478m2 gồm có:
+ 12 phòng học : 12 x 6 x 8 = 576 m2.
+ 02 phòng vi tính : 2 x 7 x 10 = 140 m2.
+ Phòng Hiệu trưởng : 5 x 4 = 20 m2.
+ Phòng Hiệu phó : 3 x 4 = 12 m2.
+ Phòng Hành chánh, tài vụ : 5 x 4 = 20 m2.
+ Phòng Truyền thống : 9 x 5 = 45 m2.
+ Phòng Hội đồng giáo viên : 8 x 5 = 40 m2.
+ 02 phòng nghỉ Giáo viên : 2 x 5 x 4 = 40 m2.
+ Phòng Y tế : 5 x 4 = 20 m2.
+ Phòng thường trực, tiếp khách : 3 x 4 = 12 m2.
+ Phòng sinh hoạt Đoàn đội : 7 x 4 = 28 m2.
+ Phòng đồ dùng giảng dạy : 6 x 4 = 24 m2.
+ Kho dụng cụ, học phẩm : 3 x 5 = 15 m2.
+ Bếp nấu : 7 x 12 = 84 m2.
+ Kho bếp : 7 x 4 = 28 m2.
+ Sảnh đa dụng : 12 x 20 = 240 m2.
+ Vệ sinh học sinh : 5×4 + 6,5x5x2 = 85 m2.
+ Vệ sinh giáo viên : 5 x 4 = 20 m2.
+ Cầu thang : 4x6x4,5 + 2x4x6= 156 m2.
+ Sảnh chính : 12 x 12 = 144 m2.
+ Thang thóat hiểm : 4 x 5 = 20 m2.
+ Hành lang : 709 m2.
————–
Tổng cộng: 2.478 m2.
– Lầu : Diện tích 2.518 m2 gồm có:
+ 18 phòng học : 18 x 6 x 8 = 864 m2.
+ 02 Phòng thực hành kỹ thuật : 2 x 7 x 8 = 112 m2.
+ Phòng hoạt động âm nhạc : 7 x 10 = 70 m2.
+ Phòng Multimedia : 7 x 10 = 70 m2.
+ Thư viện : 8 x 12 = 96 m2.
+ Hội trường 310 chỗ : 12 x 20 = 240 m2.
+ Phòng chuẩn bị : 7 x 4 = 28 m2.
+ Vệ sinh học sinh : 5×4 + 2×6,5×5 = 85 m2.
+ Vệ sinh giáo viên : 5 x 4 = 20 m2.
+ Cầu thang : 4x6x4,5 + 2x6x4= 156 m2.
+ Thang thoát hiểm : 4 x 5 = 20 m2.
+ Hành lang : 757 m2.
————–
Tổng cộng: 2.518 m2
· Khối phòng tập đa năng :
*Phòng thể dục đa năng: 24 x 12 = 288m2.
*Phòng vệ sinh, thay đồ: 6 x 6 = 36m2.
*Kho dụng cụ: 4 x 6 = 24m2.
*Hành lang: = 84m2.
————–
Cộng: 432m2
· Nhà bảo vệ:
Diện tích 6,25m2. Kết cấu công trình 1 trệt , mái lợp tole màu.
· Nhà xe giáo viên: Diện tích 100 m2. Cột thép tròn Þ90, vì kèo thép, mái lợp tole màu.
· Sân chơi, sân thể thao, đường giao thông: Diện tích 7.383,93 m2.
· Thảm cỏ, cây xanh: Diện tích 3.637,39m2.
· Cổng chính, cổng phụ: Tổng diện tích 30m2.
· Tường rào song sắt mặt tiền: Tổng chiều dài 130 md.
Kết cấu: móng, cột, đà giằng bê tông cốt thép, tường xây gạch dày 100 cao 0.8m, trên gắn khung sắt cao 1,6m.
· Tường rào mặt hông: Tổng chiều dài 390 md.
Kết cấu: móng, cột, đà giằng bê tông cốt thép, tường xây gạch cao 2m, trên gắn bông sắt đúc sẵn cao 0,4m.
· San lấp mặt bằng:
San lấp toàn bộ khu đất bằng cát. Khối lượng đất san lấp 26.178,21m3 ( hệ số đầm nén K=1,22)
* Danh mục các quy chuẩn áp dụng:
– Quy chuẩn xây dựng Việt Nam phần II chương 7 qui định về kiến trúc Đô thị ban hành kèm theo quyết định số 682/BXD-CSXD ngày 14/12/1996 của Bộ trưởng Bộ xây dựng.
– Quy chuẩn xây dựng Việt Nam phần III chương 10 qui định về kết cấu công trình ban hành kèm theo quyết định số 439/BXD-CSXD ngày 25/09/1997 của Bộ trưởng Bộ xây dựng.
– Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam (tập III): TCVN 4612-1988, TCVN 4613-1988, TCVN 5572-1991, TCVN 5574-1991, TCVN 5575-1991, TCVN 2737-1995, TCVN 5889-1995, TCVN 5895-1995, TCVN 6048-1995, TCXD 40-1987, TCXD 205-1998.
– Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam (tập IV): TCVN 3978-1984, TCVN 5713-1993.
– Tiêu chuẩn cấp nước trong nhà TCVN 4513-88 và mạng ngoài 20TCN 33-85.
– Tiêu chuẩn phòng chống cháy nổ cho nhà và công trình TCVN 2622-1995.
– Tiêu chuẩn thoát nước trong nhà TCVN 4474-87 & mạng ngoài 20TCN 51-84.
– Tiêu chuẩn cấp điện chiếu sáng công trình công cộng TCXD 16:1986.
– Tiêu chuẩn chống sét cho các công trình xây dựng TCXD 46:1984.
– Quyết định số 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18/04/2000 của Bộ Y Tế về việc ban hành “Qui định về vệ sinh trường học”.
– Tiêu chuẩn TCXD VN 264:2002 – Nhà và công trình – Nguyên tắc cơ bản xây dựng công trình đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng.
* Giải pháp kiến trúc :
+ Tổng thể công trình là khối hình chữ nhật có qui mô 1 trệt, 1 lầu. Trong đó dãy nhà phía trước là khối Hành chánh hướng ra cổng chính thuận tiện cho việc quản lý cũng như liên hệ với phụ huynh học sinh. Hai dãy hai bên là các phòng học bố trí đối xứng nhau qua trục chính của sảnh. Các phòng chức năng như phòng hoạt động âm nhạc, phòng vi tính, phòng thực hành kỹ thuật, hội trường… được bố trí riêng biệt ở dãy phía sau do yêu cầu về khẩu độ, diện tích của các phòng này lớn hơn phòng học. Khối phục vụ (bếp nấu, soạn chia) cũng được bố trí ở dãy phía sau, nhưng cách ly với các phòng chức năng bằng một sảnh khá rộng, được tận dụng làm sảnh ăn đa dụng. Tổ chức 6 cầu thang bộ giữa 4 khối nhà và 1 cầu thang thoát hiểm phía sau Hội trường phục vụ tốt cho việc đi lại, đảm bảo lưu thông thuận tiện và an toàn thoát người khi có sự cố. Bên phải công trình là khối phòng tập đa năng thông ra lối vào phụ của trường học.
+ Chiều cao thông thủy tầng trệt 3,7m, tầng lầu 3,3m, riêng tầng hội trường cao 6m và dãy phòng chức năng phía sau cao 4m. Hình thức kiến trúc hài hòa với kiến trúc tổng thể xung quanh và phù hợp với tính chất công trình trường học.
+ Mái lợp ngói máy màu đỏ 10viên/m2, độ dốc 50%, xà gồ tole dập C150, cách khoảng 1m, cầu phong sắt hộp 30x30x1,2 cách khỏang 500, litô 20x20x1 cách khỏang 300.
+ Nền nhà lát gạch ceramic 300 x 300 màu ghi nhạt, chân tường ốp gạch len 100x 300, màu sậm.
+ Khu vệ sinh: Nền, sàn lát gạch ceramic 200 x 200 chống trơn, xung quanh tường vệ sinh ốp gạch ceramic 200×250, cao 1.5m.
+ Mặt ngoài nhà sơn nước màu vàng nhạt kết hợp sơn gai màu nâu đỏ. Lam nắng, lam gió, chỉ trang trí sơn nước trắng. Op gạch cháy ĐN hình vuông tạo điểm nhấn cho mặt đứng công trình.
+ Tường trong nhà sơn nước màu vàng kem, trần sơn nước trắng.
+ Bậc tam cấp láng đá mài màu đỏ nâu điểm 30% hạt trắng, cầu thang lát tấm đá mài dày 2cm, màu trắng điểm đen, mũi bậc mài tròn.
+ Toàn bộ cửa đi cửa sổ sắt- kính, sơn màu xanh rêu. cửa VS dùng cửa nhựa Đài Loan trắng.
+ Thoát nước mái vào sê nô, chảy xuống bằng ống nhựa PVC d114, đi chìm trong hộp gen kỹ thuật.
+ Bậc thềm, bó nền , cầu thang xây gạch thẻ 4x8x18, vữa XM #75.
+ Trát trần, tường bằng vữa XM #75, dày 15.
* Giải pháp kết cấu :
Dựa vào “Báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình Trường Tiểu Học ………………..” lập ngày 14/04/2006 , khu vực xây dựng có 1 nền đất tương đối yếu với lớp đất số 1 thuộc trạng thái dẻo mềm thuộc loại đất có tính lún ướt là lớp đất dễ gây lún sụp công trình, các hạng mục công trình chịu lực trong lớp đất này cần tăng bề rộng móng và lưu ý đến thoát nước công trình. Lớp đất số 2: đất sét và Á sét trạng thái dẻo cứng ; Lớp đất số 3: đất sét nửa cứng đến cứng và lớp đất số 4: Cát mịn đến trung chặt vừa là các lớp đất có sức chịu tải trung bình, có thể chịu lực cho công trình.
ð Chọn giải pháp kết cấu sử dụng hệ thống khung sàn BTCT,móng cọc BTCT với chiều dài cọc trung bình là 12m (xem thuyết minh tính tóan).
* Hệ thống kỹ thuật :
+ Hệ thống thoát nước nội bộ công trình :
Tính toán bể tự hoại gồm: Xác định thể tích phần lắng nước và phần chứa bùn.
Thể tích phần nước: Wn = K x Q = 1,3 x 37 = 48m3, trong đó:
K: Hệ số lưu lượng (1,1-1,3)
Q: Lưu lượng nước thải trung bình ngày đêm (37m3/ngày)
Thể tích phần bùn: Wb = (a x N x t x (100-P1) x 0,7 x 1,2)/(1000 x (100-P2))
= 0,4×1.106x180x(100-95)x0,7×1,2)/(1000x(100-90))
= 33,4 m3.
Trong đó:
– a: tiêu chuẩn cặn lắng cho một người (0,4-0,5 lít/ngày đêm)
– N: số người hoạt động tại khu vực (1.106)
– t: thời gian tích lũy cặn trong bể tự hoại ( 180-360 ngày)
– 0,7: hệ số tính đến 30% cặn đã phân hủy
– 1,2: hệ số tính đến 20% cặn được giữ trong bể tự hoại đã bị nhiễm vi khuẩn cho cặn tươi.
– P1: độ ẩm của cặn tươi (95%)
– P2: độ ẩm trung bình của cặn trong bể tự hoại (90%)
Tổng thể tích bể tự hoại: W = Wn + Wb = 48 + 33,4 = 81,4 m3
Thời gian lưu nước của bể tự hoại: T = W / Q = 81,4/37 = 2,2 ngày
Nước thải phát sinh trong hoạt động của dự án phải được xử lý đạt TCVN 6772:2000 – mức II trước khi thải ra hệ thống cống thoát chung của Thành phố. Lưu lượng nước thải được tính bằng 80% lượng nước cấp cho sinh hoạt ( không tính lượng nước tưới cây và chữa cháy):
Qnước thải = Qsinh hoạt * 80% = 48,4 * 80% = 38,72 ~ 39m3/ngày.
Nước thải từ hầm tự hoại chảy ra sẽ được dẫn vào hệ thống xử lý nước thải bằng vi sinh hiếu khí, sau đó sẽ được thoát ra ngoài qua hệ thống cống thoát nước bằng BTCT có đường kính Þ400 và mương thoát nước xây bằng gạch với chiều dài tổng cộng là 1.100m. Các hố ga thu nước thải có kích thước 800 x 800 và 1000 x 1000.
Nước thải của công trình sẽ được đấu nối trực tiếp vào hệ thống nước thải khu vực theo đúng tiêu chuẩn quy định.
– Thoát nước mưa trên bề mặt xung quanh công trình sử dụng dạng mương hở có nắp dale béton đục lỗ.
BẢNG THỐNG KÊ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC CHÍNH
Stt Tên Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Ong thoát nước Þ300 Mét 400 350.000 140.000.000
2 Ong thoát nước Þ400 Mét 70 400.000 28.000.000
3 Mương thoát nước xây gạch Mét 700 250.000 175.000.000
4 Hố ga 800 x 800 Bộ 48 400.000 19.200.000
5 Hố ga 500 x 500 bộ 12 300.000 3.600.000
Cộng 365.800.000
+ Hệ thống cấp nước nội bộ :
Nước sạch cấp cho dự án được lấy từ mạng lưới nước cấp của Thành phố.
Căn cứ vào tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt theo định hướng quy hoạch là 40lít/người.ngày, đồng thời dự kiến số học sinh và giáo viên khi dự án đi vào hoạt động là 1.050 học sinh + 56 giáo viên = 1.106 người, lượng nước cấp cho công trình được tính toán như sau:
Lưu lượng nước cấp dùng cho sinh hoạt:
– Qsinh hoạt = 1.106 * 40 + 1.106 * 40 * 10% = 48,7 m3/ngày.
Nước dùng cho tưới cây và rửa sân bãi:
– Qtưới rửa = Qsinh hoạt * 10% = 48,4 * 10% = 4,8 m3/ngày.
– Chọn đồng hồ đo nước: Qyc<=2 Qđtr
§ Chọn đồng hồ đo nước loại turbine:
Cỡ đồng hồ: 50mm.
Lưu lượng đặc trưng: 70mm.
Lưu lượng cho phép: Qmax = 6,0 l/s.
Qmin = 0,9 l/s.
– Dung tích két nước có sử dụng máy bơm đóng ngắt tự động:
+ Wk = 5% Qsinh hoạt = 48,7 x 5% = 2,43 m2/ng/ngđ.
– Nước dự trữ PCCC:
Dung tích bể nước chữa cháy ( dùng cho 01 cột nước chữa cháy với lưu lượng 2,5l/s theo TCVN-2622, thời gian cung cấp nước chữa cháy trong 3 giờ):
Dung tích bể dự trữ PCCC:
Wpccc = (2,5 * 3600/1000) * 1 * 3 * 1,75 = 47,25 m3 .
– Từ các số liệu trên, bố trí hệ thống cấp nước nội bộ như sau:
· Xây 01 bể nước ngầm dung tích 50m3 làm bể dự trữ.
· Dùng máy bơm nước bơm lên các bồn chứa nước đặt trên mái, và từ đây nước được dẫn xuống cấp cho các tầng.
· Ong phân phối từ bồn chứa trên mái xuống các tầng có bố trí van khóa tại mỗi tầng và mỗi nhánh.
· Sử dụng ống STK cho hệ thống cấp nước chữa cháy, ống nhựa Bình Minh cho hệ thống cấp nước trong nhà.
· Ống dẫn PVC 27 42 : 450m.
· 04 Bồn nước inox mái dung tích 2,5m3/bồn.
BẢNG THỐNG KÊ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHÍNH
Stt Tên Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Ong cấp nước Þ80 Mét 20 50.000 1.000.000
2 Ong cấp nước Þ60 Mét 180 40.000 7.200.000
3 Ong cấp nước Þ42 Mét 160 25.000 4.000.000
4 Ong cấp nước Þ34 Mét 280 18.000 5.040.000
5 Tê PVC 80×80 Cái 6 45.000 270.000
6 Tê PVC 60×60 Cái 10 30.000 300.000
7 Tê PVC 60×42 Cái 4 20.000 80.000
8 Tê PVC 60×34 Cái 4 20.000 80.000
9 Tê PVC 42×42 Cái 6 10.000 60.000
10 Tê PVC 42×34 Cái 2 8.000 16.000
11 Cút PVC 90º Þ80 Cái 8 35.000 280.000
12 Cút PVC 90º Þ60 Cái 12 25.000 300.000
13 Cút PVC 90º Þ42 Cái 10 12.000 120.000
14 Cút PVC 90º Þ34 Cái 18 8.000 144.000
15 Côn PVC Þ60×42 Cái 2 30.000 60.000
16 Côn PVC Þ60×34 Cái 4 25.000 100.000
17 Côn PVC Þ42×34 Cái 4 15.000 60.000
18 Van đồng Þ60 1 chiều Cái 2 80.000 160.000
19 Van đồng Þ60 2 chiều Cái 2 75.000 150.000
20 Van đáy đồng Þ80 Cái 2 65.000 130.000
21 Máy bơm nước Bộ 2 6.000.000 12.000.000
22 Bồn nước inox 2,5m3 Bộ 4 6.000.000 24.000.000
23 Đồng hồ nước Bộ 1 10.000.000 10.000.000
24 Các phụ kiện 3.000.000
Cộng 68.580.000
+ Hệ thống điện:
– Hệ thống cấp điện mạng ngoài:
Từ tuyến trung thế trên trục đường chính kéo đường dây trung thế vào trạm biến áp. Trạm biến áp dùng loại 3 bình 50KVA treo trên cột BTLT 12m, bảo vệ cho trạm bằng cầu chì tự rơi, chống sét van LA
Từ trạm biến áp hoặc tuyến hạ thế đi 1 đường cáp ngầm 3 pha luồn ống PVC chôn ngầm đi vào tủ điện chính Cu/PVC/XLPE/PVC(4x95mm2)/pvc D114
Từ tủ điện chính kéo 4 tuyến cáp nhánh đến 4 tủ điện chính các khối – Xem sơ đồ nguyên lý.
Dây ngoài nhà luồn ống PVC chôn ngầm
Cấp điện các phụ tải theo sơ đồ trục chính, kết hợp mạng hình tia
– Bảo vệ ngắn mạch và quá tải bằng các aptomat
– Chọn lựa tiết diện dây dẫntheo yêu cầu cách điện và khả năng chịu nhiệt của dây dẫn.
– Dây dẫn dùng dây CADIVI, TAYA, LG…
– Công tắc ổ cắm, thiết bị bảo vệ dùng thiết bị Ngoại.
– Đèn chiếu sáng dùng bóng đèn điện quang, philip…
Chiếu sáng ngoài nhà dùng các đèn sodium 250w/220V gắn trên trụ thép tráng kẻm 7m hặc gắn trên tường nhà ( phía sân trường). Cáp chiếu sáng luồn ống PVC chôn ngầm. Tủ chiếu sáng có bộ hẹn giờ.
Nối đất PE bằng giếng nối đất sâu 32m. Cáp nối đất dùng cáp đồng trần 22mm2 đến các tủ điện chính tại các khối.
Điện trở nối đất PE phải dước 4 Ωhm.
– Hệ thống điện chiếu sáng bảo vệ công trình:
Bố trí dọc theo khuôn viên trường hệ thống 15 trụ đèn cao áp thủy ngân.
Gắn 08 đèn cao áp vào sênô khối lớp học.
BẢNG KHÁI TOÁN KINH PHÍ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỆN
Stt Tên Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Đồng hồ điện 3 pha Cái 1 7.000.000 7.000.000
2 Đèn cao áp Cái 8 1.500.000 12.000.000
3 Tuyến dây trung thế 3 pha vào trạm Mét 25 500.000 12.500.000
4 Trụ đèn chiếu sáng sân vườn Bộ 15 3.000.000 45.000.000
5 Trụ điện BTCT cao 8m Bộ 3 2.000.000 6.000.000
6 Cáp điện 11 csáng khuôn viên Mét 1.150 20.000 23.000.000
7 Ong luồn dây điện chôn ngầm Mét 600 10.000 6.000.000
8 Cáp đồng đơn Cu/XLPE/PVC-95mm2 Mét 60 150.000 9.000.000
9 Cáp 4 lõi Cu/XLPE/PVC-4x16mm2 Mét 60 100.000 6.000.000
10 Cáp 4 lõi Cu/XLPE/PVC-4x22mm2 Mét 140 150.000 21.000.000
11 Cáp 4 lõi Cu/XLPE/PVC-4x38mm2 Mét 130 300.000 39.000.000
12 Cáp đồng trần 22mm2 Mét 400 80.000 32.000.000
13 Giếng nối đất PE Hệ 1 4.000.000 4.000.000
14 Trạm biến điện Hệ 1 150.000.000 150.000.000
15 Các phụ kiện 10.000.000
Cộng 382.500.000
+ Hệ thống chống sét :
Tính toán bảo vệ chống sét theo TC Việt nam : Công trình thuộc cấp chống sét cấp III. Chiều cao công trình nhỏ hơn 16m. Công trình nằm ở địa hình có nhiều nhà cửa, công trình cao dùng bảo vệ chống sét đánh thẳng dùng kim thu sét chủ động bán kính bảo vệ mỗi kim 82m (1 kim). Kim thu sét đặt ở vị trí cao nhất của công trình. Được đỡ bằng cột sắt tráng kẽm d50 cao 5m
Dây dẫn sét bằng cáp đồng trần 70mm2
Giếng nối đất sâu 32m,
Điện trở xung kích hệ thống nối đất chống sét phải dưới 10 ( Khi tính toán giả thiết điện trở suất của đất là : 2×104 .cm)
Đo điện trở sau khi thi công. Điện trở xung kích bằng điện trở đo được nhân với hệ số xung kích. Hệ số xung kích lấy bằng 0.8
Phải có biên bản nghiệm thu, biên bản đo điện trở đất sau khi đo. Mẫu biên bản lấy theo quy phạm do đơn vị có chức năng xác nhận.
BẢNG KHÁI TOÁN KINH PHÍ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CHỐNG SÉT
Stt Tên Đvt Số lượng Đơn giá 1. Thành tiền
1 Kim thu lôi PSR EC – SAT 750 bán kính phủ Rmax = 82m Bộ 1 40.000.000 40.000.000
2 Nắp tole chống dột Cái 1 50.000 50.000
3 Trụ đỡ, chân đế, dây neo… Bộ 1 3.000.000 3.000.000
4 Cáp đồng 60mm2 Mét 150 100.000 15.000.000
5 Ong PVC d27 Mét 60 8.000 480.000
6 Hệ giếng thoát sét Bộ 1 6.000.000 6.000.000
7 Công lắp đặt Bộ 1 3.500.000 3.500.000
8 Giấy kiểm định của Trung Tâm Kiểm Định Kỹ Thuật An Tòan Khu Vực 2.000.000 2.000.000
Cộng 70.030.000
+ Hệ thống phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường:
a. Biện pháp phòng cháy chữa cháy cho công trình được thiết kế như sau:
– Bố trí 06 hệ thống cầu thang bộ chính và 01 cầu thang thoát hiểm phục vụ cho việc lưu thông theo phương đứng, đảm bảo an tòan thoát người khi có sự cố. Cửa các phòng học, phòng chức năng và hội trường ( nơi tập trung đông người) được thiết kế mở ra ngoài. Khỏang cách xa nhất từ cửa của bất kỳ phòng nào đến buồng thang gần nhất đảm bảo <=40m.
– Bố trí 15 bình chữa cháy CO2 loại 3 kg, 15 bình chữa cháy bột khô MFZ8 loại 8kg và các tiêu lệnh phòng cháy chữa cháy ở các tầng của khối nhà chính và khối phòng tập đa năng, hướng dẫn cho CBCNV và học sinh trong trường về ứng phó với sự cố cháy nổ.
– Sử dụng hồ nước ngầm dự trữ làm hồ nước PCCC. Lắp đặt hệ thống cấp nước cho công tác phòng cháy chữa cháy riêng biệt với hệ thống cấp nước sinh hoạt.
– Trang bị 02 máy bơm chữa cháy chuyên dùng loại động cơ nổ và động cơ điện.
b. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm, bảo vệ môi trường:
– Xử lý tiếng ồn, khí thải : Xây dựng tường bao xung quanh với chiều cao thích hợp để tránh lan truyền tiếng ồn đến các khu dân cư lân cận. Xử lý và đưa ống khói khí thải từ nhà bếp lên độ cao cần thiết. Sử dụng chế phẩm sinh học để khử mùi hôi trong khu vự xử lý nước thải và khu tập trung rác thải sinh hoạt, đồng thời trồng cây xanh trong khuôn viên trường để điều hòa không khí và tạo cảnh quan đẹp cho công trình.
– Xử lý nước thải: Nước thải sinh hoạt được dẫn từ các khu vệ sinh tập trung qua bể tự hoại trước khi vào hệ thống xử lý nước thải chung.
Bể tự hoại là một bể trên mặt có hình chữ nhật, với thời gian lưu nước 3-6 ngày, 90%-92% các chất lơ lửng lắng xuống đáy bể, qua một thời gian cặn sẽ phân hủy kỵ khí trong ngăn lắng, sau đó nước thải qua ngăn lọc và thoát ra ngoài qua ống dẫn. Trong ngăn lọc có chứa vật liệu lọc là đá 4×6 phía dưới, phía trên là đá 1×2. trong mỗi bể đều có lỗ thông hơi để giải phóng lượng khí sinh ra trong quá trình lên men kỵ khí, và tác dụng thứ hai của ống này là dùng để thông các ống đầu vào và ống đầu ra khi bị ngẹt.
Sau khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ còn lại trong nước thải khoảng 30-40%, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hòan toàn. Như vậy nước thải sinh hoạt sau khi qua bể tự hoại sẽ chảy vào bể xử lý hiếu khí để loại bỏ hàm lượng chất hữu cơ ra khỏi nước thải. Nước thải sau khi được vi khuẩn phân hủy các chất hữu cơ được dẫn qua bể lắng đứng để tách bùn hoạt tính ra khỏi nước thải, sau đó được khử trùng triệt để bằng dung dịch clorine trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
– Quản lý chất thải rắn: Theo ước tính, khối lượng chất thải rắn sinh ra khỏang 120kg/ngày. Theo quy định về chất thải rắn, đây không phải là chất thải nguy hại, đặc điểm chất thải rắn chứa thành phần thực phẩm cao nên dễ phân hủy sinh học. Rác từ khu phòng học được tập kết tại điểm tập trung rác của khu vực. Lượng chất thải này sẽ được chủ đầu tư ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom mỗi ngày, lượng chất thải thu gom sẽ đem về bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt của thành phố.
– Ngoài các giải pháp kỹ thuật nêu trên, các biện pháp hỗ trợ khác để góp phần giảm thiểu ô nhiễm bao gồm: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và PCCC cho CBCNV và học sinh của trường, đồng thời phối hợp với các cơ sở khác trong khu vực tham gia thực hiện các kế hoạch giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ môi trường theo quy định và hướng dẫn chung của cơ quan quản lý môi trường thành phố.
BẢNG KHÁI TOÁN KINH PHÍ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG PCCC
Stt Tên Đvt Sl Vật tư, nhân công
Đơn giá Thành tiền
1 Ong STK fi 90, fi 76, fi 60 M 400 200.000 80.000.000
2 Van khóa Cái 2 1.500.000 3.000.000
3 Van 1 chiều Cái 2 1.650.000 3.300.000
4 Bộ linh kiện PCCC: hộp,vòi, lăng, van chữa cháy … Bộ 15 4.000.000 60.000.000
5 Bình chữa cháy CO2 loại 3kg Bình 15 800.000 12.000.000
6 Bình bột chữa cháy MFZ8 loại 8kg Bình 15 500.000 7.500.000
7 Máy bơm chữa cháy chuyên dùng + tủ điện Bộ 1 80.000.000 80.000.000
8 Máy bơm chữa cháy động cơ điện Bộ 1 40.000.000 40.000.000
9 Họng tiếp nứơc từ xe chữa cháy Bộ 1 6.000.000 6.000.000
10 Bộ đầu hút máy bơm Bộ 2 3.000.000 6.000.000
11 Ong chống rung Þ76 Bộ 4 1.500.000 6.000.000
12 Bộ đầu nối ngàm máy bơm Bộ 2 1.500.000 3.000.000
13 Tê Þ76 Cái 10 100.000 1.000.000
14 Tê Þ60 Cái 8 75.000 600.000
15 Co Þ76 Cái 15 75.000 1.125.000
16 Co Þ60 Cái 18 60.000 1.080.000
17 Măng sông Þ76 Cái 55 60.000 3.300.000
18 Măng sông Þ60 Cái 10 50.000 500.000
19 Giảm 76/60 Cái 14 70.000 980.000
20 Các thiết bị phụ trợ khác: lọc rác,bộ tiêu lệnh, tủ điều khiển tự động, công tắc, đèn chiếu sáng, dây điện … Cái 8.000.000 8.000.000
21 Công lắp đặt hoàn thiện hệ thống chữa cháy 15.000.000
CỘNG 338.385.000
+ Hệ thống cây xanh, thảm cỏ:
Dọc theo các tuyến đường nội bộ, trồng cây xanh bóng mát nhằm cải thiện điều kiện vi khí hậu, đồng thời làm tăng vẻ mỹ quan cho công trình.
BẢNG KHÁI TOÁN KINH PHÍ TRỒNG CÂY XANH, THẢM CỎ
Stt Tên Đvt Số lượng Đơn giá 2. Thành tiền
1 Thảm cỏ M2 3.757,39 50.000 187.869.500
2 Cây viết cao 2m Cây 100 400.000 40.000.000
3 Cây phượng cao 2m Cây 40 500.000 20.000.000
4 Cây hoa trang trí các loại Cây 500 25.000 12.500.000
5 Phân trồng cây M3 375,739 200.000 75.147.800
Cộng 335.517.300
+ Chi phí san nền:
Công tác chuẩn bị mặt bằng thi công bao gồm công tác phát quang cây cỏ, ủi bỏ lớp đất hữu cơ trên bề mặt và san lấp khuôn viên bằng cát.
BẢNG KHÁI TOÁN CHI PHÍ SAN NỀN
Stt Tên Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Phát quang cây cỏ M2 14.182 2.000 28.364.000
2 Bóc bỏ lớp đất hữu cơ trên bề mặt dày 0,2m M2 14.182 15.000 212.730.000
3 San lấp khuôn viên bằng cát M3 26.178,21 125.000 3.272.276.250
Tổng cộng 3.513.370.250
VI – ƯỚC TÍNH TỔNG VỐN ĐẦU TƯ
1. Chi phí xây lắp:
BẢNG KHÁI TOÁN KINH PHÍ XÂY LẮP
STT Hạng mục ĐVT Định mức Khối lượng Thành tiền trước thuế Thuế Thành tiền sau thuế
VAT Thành tiền
1. XÂY DỰNG
1 Khối nhà chính M2 3.000.000 4.996 14.988.000.000 10% 1.498.800.000 16.486.800.000
2 Cọc BTCT 25×25 dài 12m Md 300.000 4.992 1.497.600.000 10% 149.760.000 1.647.360.000
3 Khối phòng tập đa năng M2 3.000.000 432 1.296.000.000 10% 129.600.000 1.425.600.000
4 Cổng vào M2 800.000 30 24.000.000 10% 2.400.000 26.400.000
5 Tường rào mặt tiền Md 1.600.000 130 208.000.000 10% 20.800.000 228.800.000
6 Tường rào mặt hông Md 1.200.000 390 468.000.000 10% 46.800.000 514.800.000
7 Tường bao giữ đất toàn khu Md 1.200.000 530 636.000.000 10% 63.600.000 699.600.000
8 Nhà bảo vệ M2 3.000.000 6,25 18.750.000 10% 1.875.000 20.625.000
9 Nhà xe M2 1.300.000 100 130.000.000 10% 13.000.000 143.000.000
2. HỆ THỐNG CẤP NƯỚC 68.580.000 10% 6.858.000 75.438.000
3. H.THỐNG THOÁT NƯỚC NỘI BỘ 365.800.000 10% 36.580.000 402.380.000
4. HỆ THỐNG CẤP ĐIỆN 382.500.000 10% 38.250.000 420.750.000
5. HỆ THỐNG PCCC 338.385.000 10% 33.838.500 372.223.500
6. HỆ THỐNG CHỐNG SÉT 70.030.000 10% 7.003.000 77.033.000
7. THẢM CỎ, CÂY XANH 335.517.300 10% 33.551.730 369.069.030
8. SAN LẤP MẶT BẰNG 3.513.370.250 10% 351.337.025 3.864.707.275
9. SÂN ĐƯỜNG NỘI BỘ 700.000 4.146,33 2.902.431.000 10% 290.243.100 3.192.674.100
10. SÂN CỜ LÁT GẠCH TERRAZO 150.000 3.237,60 485.640.000 10% 48.564.000 534.204.000
11. HỒ NƯỚC PCCC 1.100.000 50 55.000.000 10% 5.500.000 60.500.000
TỔNG CỘNG 27.783.603.550 2.778.360.355 30.561.963.905
CỘNG (Zxl) = 27.783.603.550 đ
Thuế GTGT = 10% (Zxl) = 2.778.360.355 đ
(Gxl) = (Zxl) + Thuế GTGT = 30.561.963.905 đ
2. Chi phí trang thiết bị:
BẢNG KHÁI TOÁN KINH PHÍ TRANG THIẾT BỊ
Stt Tên Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
A/ PHÒNG HỌC: 30 phòng 699.300.000
1 Bàn ghế học sinh 2 chỗ ngồi, khung thép hình, mặt gỗ sấy 1,2×0,4×0,75 Bộ 540 950.000 513.000.000
2 Bàn ghế giáo viên: Bàn Okal men,kt 1,2×0,6×0,75; Ghế sắt bọc nệm Bộ 30 1.290.000 38.700.000
3 Bảng phấn từ xanh rêu viền nhôm hộp, kt 1,2×3,6m Bộ 30 1.920.000 57.600.000
4 Tủ để học cụ sắt sơn tĩnh điện Bộ 30 3.000.000 90.000.000
B/ VĂN PHÒNG:
1/ Phòng Hiệu trưởng,Hiệu phó: 46.058.000
1 Máy vi tính pentium IV
– Mainboard chipset Intel 945, socket 775, Bus 1066, VGA +sound+land onboard.
– CPU Intel Pentium IV 3.2Ghz (Du core)
– HDD 80Gb, 7200rpm
– FDD 1,44 MB
– 512Mb Ram, Bus 400
– Monitor 17”
– Case ATX 420W
– Keyboard, Mouse pad, Mouse Bộ 2 9.500.000 19.000.000
2 Bàn để máy vi tính okal phủ melamine Bộ 2 750.000 1.500.000
3 Bộ Salon Bộ 1 10.000.000 10.000.000
4 Bàn văn phòng Okal phủ melamine
Kt 1,45 x 0,75 x 0,7 Bộ 2 1.800.000 3.600.000
5 Ghế nệm có tựa xoay Bộ 2 1.500.000 3.000.000
6 Tủ đựng hồ sơ sắt 8 ngăn có khóa sơn tĩnh điện 0,94×0,42×2,0m Bộ 2 3.000.000 6.000.000
7 Bảng mica trắng nhôm hộp kt 1,2×1,4m Bộ 2 985.000 1.970.000
8 Ghế bọc nệm chân sắt Bộ 4 247.000 988.000
2/ Phòng nghỉ giáo viên: 22.456.000
1 Ghế bọc nệm chân sắt Bộ 8 247,000 1.976.000
2 Giường nghỉ 0,9×2,0 Bộ 4 2.200.000 8.800.000
3 Bàn uống nước kt 1,0×0,5×0,75 phủ melamine Bộ 2 1.550.000 3.100.000
4 Bàn làm việc văn phòng okal phủ melamine, kt 1,2×0,6×0,75 Bộ 2 1.290.000 2.580.000
5 Tủ đựng hồ sơ sắt 8 ngăn có khóa sơn tĩnh điện, kt 0,94×0,42×2,0m Bộ 1 3.000.000 3.000.000
3/ Phòng Y tế: 15.696.000
1 Bàn khám bệnh Okal phủ melamine 1,2×0,6×0,75 Bộ 1 1.290.000 1.290.000
2 Ghế boc nệm chân sắt sơn tĩnh điện Bộ 4 247.000 988.000
3 Bảng formica 1,2 x 1,8 viền nhôm Bộ 1 418.000 418.000
4 Giường cá nhân Bộ 2 2.200.000 4.400.000
5 Tủ đựng hồ sơ sắt 8 ngăn có khóa sơn tĩnh điện, kt 0,94×0,42×2,0m Bộ 1 3.000.000 3.000.000
6 Tủ thuốc kt 1,2×0,4×1,8 kính lùa, ván Okal phủ melamine Bộ 2 2.800.000 5.600.000
4/Phòng Hành chánh: 48.430.000
1 Bàn làm việc văn phòng Okal phủ melamine, kt 1,2×0,6×0,75m Bộ 6 1.290.000 7.740.000
2 Tủ đựng hồ sơ sắt 8 ngăn có khóa sơn tĩnh điện, kt 0,94×0,42×2,0m Bộ 6 3.000.000 18.000.000
3 Bảng mica trắng nhôm hộp kt 1,2×1,4m Bộ 2 985.000 3.940.000
4 Ghế bọc nệm chân sắt sơn tĩnh điện Cái 10 247.000 2.470.000
5 Máy vi tính pentium IV
– Mainboard chipset Intel 945, socket 775, Bus 1066, VGA +sound+land onboard.
– CPU Intel Pentium IV 3.2Ghz (Du core)
– HDD 80Gb, 7200rpm
– FDD 1,44 MB
– 512Mb Ram, Bus 400
– Monitor 17”
– Case ATX 420W
– Keyboard, Mouse pad, Mouse Bộ 1 9.500.000 9.500.000
6 Máy in Laser tốc độ 21 trang/phút Bộ 1 8.000.000 8.000.000
7 Bộ bàn cho máy vi tính Okal phủ melamine, kt 1×0,5×0,75 Bộ 1 750.000 750.000
5/Phòng họp Giáo viên 32.110.000
1 Bàn họp mặt Okal 1,2×2,4×0,75m Bộ 4 3.500.000 14.000.000
2 Ghế bọc nệm chân sắt Bộ 40 247.000 9.880.000
3 Bảng mica trắng nhôm hộp 1,2×1,4m Bộ 4 985.000 3.940.000
4 Bàn làm việc văn phòng okal phủ melamine, kt 1,2×0,6×0,75 Bộ 1 1.290.000 1.290.000
5 Tủ đựng hồ sơ sắt 8 ngăn có khóa sơn tĩnh điện, kt 0,94×0,42×2,0m Bộ 1 3.000.000 3.000.000
6/Phòng thiết bị: 9.890.000
1 Tủ kính 1,8×1,4m okal phủ melamine Bộ 1 2.300.000 2.300.000
2 Kệ 2×1,8×0,3m okal phủ melamine Bộ 3 2.100.000 6.300.000
3 Bộ bàn ghế làm việc okal phủ melamine kt 1,2 x 0,6 x 0,75 Bộ 1 1.290.000 1.290.000
7/ Phòng truyền thống: 7.790.000
1 Kệ 2×1,8×0,3 okal phủ melamine cái 2 2.100.000 4.200.000
2 Tủ kính 1,8×1,4 okal phủ melamine Cái 1 2.300.000 2.300.000
3 Bộ bàn ghế làm việc okal phủ melamine kt 1,2 x 0,6 x 0,75 Bộ 1 1.290.000 1.290.000
8/ Phòng bảo vệ: 2.209.000
1 Bàn văn phòng kt 1,2 x 0,6 x 0,75 phủ melamine bộ 1 567.000 567.000
2 Ghế chân sắt sơn tĩnh điện cái 1 142.000 142.000
3 Tủ sắt 4 ngăn kt 0,92×0,92×0,4m Bộ 1 1.500.000 1.500.000
9/ Phòng hoạt động Đoàn đội: 7.790.000
1 Kệ 2×1,8×0,3 okal phủ melamine cái 2 2.100.000 4.200.000
2 Tủ kính 1,8×1,4 okal phủ melamine Cái 1 2.300.000 2.300.000
3 Bộ bàn ghế làm việc okal phủ melamine kt 1,2 x 0,6 x 0,75 Bộ 1 1.290.000 1.290.000
C/ PHÒNG CHỨC NĂNG:
1/ Thư viện: 51.190.000
1 Bàn làm việc văn phòng okal phủ melamine, kt 1,2×0,6×0,75 Bộ 1 1.290.000 1.290.000
2 Bàn đọc sách mặt Okal phủ melamine, kt 1,2×2,4×0,75m Bộ 6 3.200.000 19.200.000
3 Ghế ngồi bọc nệm chân sắt Bộ 100 247.000 24.700.000
4 Tủ đựng hồ sơ sắt 8 ngăn có khóa sơn tĩnh điện, kt 0,94×0,42×2,0m Bộ 2 3.000.000 3.000.000
2/ Kho thư viện: 9.690.000
1 Kệ để sách 1,8x2x0,3m Okal phủ melamine Bộ 4 2.100.000 8.400.000
2 Bàn ghế làm việc 1,2×0,6×0,75 okal phủ melamine Bộ 1 1.290.000 1.290,000
3/ Phòng vi tính: ( 2 phòng) 899.050.000
1 Bàn ghế cho máy vi tính
Kt 1,2×0,6×0,75 Bộ 70 1.520.000 106.400.000
2 Bàn ghế giáo viên: bàn 1,2×0,6×0,75 okal phủ melamine, ghế sắt bọc nệm Bộ 2 1.290.000 2.580.000
3 Bảng formica trắng nhôm hộp 1,2×2,4m Bộ 2 985.000 1.970.000
4 Tủ đựng hồ sơ sắt kt 0,914×0,463×1,83 Bộ 2 2.300.000 4.600.000
5 Máy in laser HP1015 Bộ 2 8.000.000 16.000.000
6 Máy lạnh 1,5HP, 1 cục National Bộ 4 15.00.000 60.000.000
7 Máy vi tính pentium IV
– Mainboard chipset Intel 945, socket 775, Bus 1066, VGA +sound+land onboard.
– CPU Intel Pentium IV 3.2Ghz (Due core)
– HDD 80Gb, 7200rpm
– FDD 1,44 MB
– 512Mb Ram, Bus 400
– Monitor 17”
– Case ATX 420W
– Keyboard, Mouse pad, Mouse Bộ 70 10.000.000 700.000.000
8 On áp 1,5KVA AST Cái 1 7.500.000 7.500.000
4/ Phòng Multimedia 35 chỗ: 705.068.000
1 Bàn giáo viên okal phủ melamine kt 0.7 x 1,4 x 0,75 Bộ 1 1.663.000 1.663.000
2 Bàn HS 2 chỗ kt 1,25×0,55×1,2 Bộ 18 920.000 16.560.000
3 Ghế bọc nệm chân sắt Bộ 35 247.000 8.645.000
4 Teacher Colsole CMC-506M Bộ 1 150.000.000 150.000.000
5 Casette GV TR-503 Bộ 1 15.200.000 15.200.000
6 Bộ Ampli, tai nghe học sinh Bộ 35 3.600.000 126.000.000
7 Máy lạnh 1,5HP, 1 cục National Bộ 2 15.000.000 30.000.000
8 Máy vi tính pentium IV
– Mainboard chipset Intel 945, socket 775, Bus 1066, VGA +sound+land onboard.
– CPU Intel Pentium IV 3.2Ghz (Du core)
– HDD 80Gb, 7200rpm
– FDD 1,44 MB
– 512Mb Ram, Bus 400
– Monitor 17”
– Case ATX 420W
– Keyboard, Mouse pad, Mouse Bộ 35 10.000.000 350.000.000
8 On áp 1,5KVA AST Bộ 1 2.500.000 2.500.000
9 Vật liệu phụ, lắp đặt & hướng dẫn 4.500.000 4.500.000
5/ Phòng âm nhạc: 89.248.000
1 Đàn Mandoline Cái 4 1.500.000 6.000.000
2 Đàn Organ YAMAHA Cái 1 9.000.000 9.000.000
3 Đàn ghita Cái 4 1.500.000 6.000.000
4 TV Sony 21 inch màn hình phẳng Cái 1 4.000.000 4.000.000
5 Đầu video Hifi Cái 1 1.800.000 1.800.000
6 Tủ đặt TV + đầu video Cái 1 1.800.000 1.800.000
7 Ampli (600W) Bộ 1 6.000.000 6.000.000
8 Mixer (8 chanel) Cái 1 3.200.000 3.200.000
9 Loa (40 cm) Bộ 4 1.800.000 7.200.000
10 Micro không dây Cái 1 1.800.000 1.800.000
11 Micro có dây Cái 1 1.200.000 1.200.000
12 Bàn ghế học sinh gỗ sấy chân sắt Bộ 35 950.000 33.250.000
13 Bảng formica (1,2 x 1,8) viền nhôm Cái 1 418.000 418.000
14 Kệ âm nhạc (1,5 x 0,8 x 0,25) gỗ màu Cái 2 2.500.000 5.000.000
15 Bàn ghế giáo viên: Bàn Okal men kt 1,2 x 0,6 x 0,75; ghế sắt bọc nệm Bộ 2 1.290.000 2.580.000
6/ Hội trường: 240 chỗ 214.660.000
1 Bàn 2 chỗ ngồi okal 1×0,4×0,78 cái 120 1.074.000 128.880.000
2 Ghế bọc nệm chân sắt cái 240 247.000 59.280.000
3 Bục thuyết trình okal 0,6×0,6×1,2 Tiến Đạt cái 1 15.000.000 15.000.000
4 Hệ thống âm thanh hội trường:loa,ampli bộ 1 25.000.000 25.000.000
7/ Bếp nấu: 174.500.000
1 Sàn 4 bếp (3400 x 780 x 550) Inox Bộ 1 10.000.000 10.000.000
2 Tủ hấp cơm vỏ inox Cái 1 29.000.000 29.000.000
3 Bình inox chứa nước chín có nắp đậy Cái 1 3.000.000 3.000.000
4 Máng hút khói inox (kt 5×0,8×0,45) bộ 4 miệng hút Bộ 1 16.500.000 16.500.000
5 Bồn rửa inox dày 1,5 ly gồm 2 bồn + 2 vòi + 2 bộ xả. Bồn mũ kt 0,6 x 0,6 x 0,3; bàn kt 2,5 x 0,75 x0,8 Cái 1 9.500.000 9.500.000
6 Bàn xắt thái inox dày 1,2 ly có 2 tầng kt 1,9 x 0,8 x 0,85 Cái 1 8.400.000 8.400.000
7 Bàn tiếp phẩm inox 1,2 ly có 3 tầng kt 1,9 x 0,8 x 0,85 Cái 1 10.500.000 10.500.000
8 Bàn chia thực phẩm inox 1,2 ly, phía dưới có tủ, kt 1,9 x 0,8 x 0,85 Cái 1 11.000.000 11.000.000
9 Xe đẩy đựng gia vị inox 2 tầng: 0,5 x 0,4 x 1,0 Cái 1 3.800.000 3.800.000
10 Xe đẩy thức ăn inox 0,7×0,4×0,75 hai tầng Cái 2 3.200.000 6.400.000
11 Tủ sấy chén đĩa kt 1,7 x 0,75 x 1,7 Cái 1 23.000.000 23.000.000
12 Hệ thống gas 6 bình Bộ 1 12.500.000 12.500.000
13 Máy giặt 8kg Cái 2 6.200.000 6.200.000
14 Tủ đông Cái 1 18.500.000 18.500.000
CỘNG 3.056.185.000
CỘNG (Ztb) = 3.056.185.000đ
Thuế GTGT = 10% (Ztb) = 305.618.500đ
(Gtb) = (Ztb) + Thuế GTGT = 3.361.803.500đ
3. Chi phí kiến thiết cơ bản khác:
– Chi phí xây lắp trước thuế (Zxl): 27.783.603.550 đ
– Chi phí trang thiết bị trước thuế (Ztb): 3.056.185.000đ
– Chi phí xây lắp + Thiết bị trước thuế (Z): Zxl + Ztb = 30.839.788.550đ
Chi phí khảo sát đất nền:
3. Nội dung Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
– Khoan lấy mẫu 3 lổ sâu 30m (mã hiệu : 03.1.01) M 90 299.784 26.980.560
– Thí nghiệm (mã hiệu: 12.1.30B) Mẫu 45 225.501 10.147.545
– Thí nghiệm SPT (mã hiệu: 13.1.41) Lần 45 82.703 3.721.635
Cộng 40.849.740
– Lập báo cáo khảo sát địa chất (5%) 2.982.031
– Điều chỉnh nhân công theo thông tư 16/2005/TT-BXD 1,46 x 40.849.740 59.640.620
Cộng 62.622.651
– Thuế VAT ( 10%) 6.262.265
Tổng cộng 68.884.916
BẢNG TÍNH CHI PHÍ KIẾN THIẾT CƠ BẢN KHÁC
STT 4. CHI PHÍ KÍ HIỆU CÁCH TÍNH THÀNH TIỀN
I 5. – Chi phí quản lý dự án Z x 1,7901% x 1,1 607.268.027
3 6. – Lệ phí thẩm định TKKT K3 Zxl x 0,0364% x 1,1 12.356.632
4 7. – Lệ phí thẩm định tổng dự toán K4 Zxl x 0,0273% x 1,1 9.249.793
II 8. – Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 2.249.839.460
1 9. – Chi phí đo đạc hiện trạng vị trí cao độ TV1 2.900.000
2 10. – Chi phí khảo sát địa chất TV2 68.884.916
3 11. – Chi phí thử tĩnh tải cọc TV3 (tạm tính) 70.000.000
4 12. – Chi phí lập dự án TV4 Z x 0,4191% x 1,1 142.172.439
5 13. – Chi phí lập thiết kế kỹ thuật & dự toán TV5 Zxl x 2,8881% x 1.1 882.646.901
6 14. – Chi phí thẩm tra TKKT TV6 Zxl x 0,1344% x1.05 x 1,1 47.886.769
7 15. – Chi phí thẩm tra tổng dự toán TV7 Zxl x 0,1312% x1.05 x 1,1 42.095.289
8 16. – Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu thi công xây lắp TV8 Zxl x 0,2031% x1.05 x 1,1 65.160.365
9 17. – Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu dịch vụ tư vấn thiết kế TV9 TV8 x 50% 32.580.182
10 18. – Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu tư vấn giám sát TV10 TV8 x 50% 32.580.182
11 19. – Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu cung cấp lắp đặt thiết bị TV11 Ztb x 0,257% x 1.05 x 1,1 9.071.827
12 20. – Chi phí giám sát thi công xây dựng TV12 Zxl x 1,8606% x1.05 x 1,1 597.059.568
13 21. – Chi phí kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình TV13 Chi phí giám sát XLx35% x 1,1 229.867.934
14 22. – Chi phí giám sát thi công lắp đặt thiết bị TV14 Ztb x 0,763% x 1.05 x 1,1 26.933.089
III 23. – Chi phí khác 246.918.962
1 24. – Lệ phí thẩm định thiết kế cơ sở K1 Z x 0,0165% x 1,1 5.608.554
2 25. – Lệ phí thẩm định dự án đầu tư K2 Z x 0,0165% x 1,1 5.608.554
3 26. – Lệ phí thẩm định kết quả đấu thầu XL + TB K3 Z x 0,01% x 1,1 3.392.377
4 27. – Lệ phí thẩm định kết quả đấu thầu thiết kế K4 Mức tối thiểu 500.000
5 28. – Lệ phí thẩm định kết quả đấu thầu TVGS K5 Mức tối thiểu 500.000
6 29. – Chi phí bảo hiểm rủi ro K6 Z x 0,21% x 1,1 71.239.912
7 30. – Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán K7 Z x 0,184% x 1,1 62.402.860
8 31. – Chi phí kiểm toán K8 Z x 0,2879% x 1,1 97.666.706
TỔNG CHI PHÍ KIẾN THIẾT CƠ BẢN KHÁC 3.104.026.449
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ:
STT KHOẢN MỤC CHI PHÍ GIÁ TRỊ
1 – Chi phí xây lắp Gxl 30.561.963.905
2 – Chi phí trang thiết bị Gtb 3.361.803.500
3 – Chi phí quản lý dự án Gqlda 607.268.027
4 – Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Gtv 2.249.839.460
5 – Chi phí khác Gk 246.918.962
6 – Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng phát sinh GDP1 1.851.389.693
7 – Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá GDP2 5.554.169.078
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CHO CÔNG TRÌNH 44.433.352.625
LÀM TRÒN 44.433.353.000
Trong đó:
– Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh được tính theo công thức:
GDP1 = 5% x (GXL + GTB + GKTCB)
– Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá GDP2 được tạm tính là 15% (so với thời điển lập dự án hiện tại):
♦ Căn cứ chỉ số giá xây dựng của công trình giáo dục trên địa bàn Tp.Hồ Chí Minh (Ban hành kèm theo công văn số 1601/BXD-VP ngày 25/07/2007 trong 3 năm gần nhất ( 2005:141%; 2006:146%; 2007:164%) ta thấy mức độ biến động giá tăng theo thời gian: năm 2005-2006 tăng 3,55%; năm 2006-2007 tăng 12,33%.
♦ Căn cứ thực tế biến động giá xăng dầu từ đầu năm 2007 đến cuối năm 2007: tăng 18,2%.
♦ Căn cứ thực tế biến động giá sắt thép xây dựng từ đầu năm đến cuối năm 2007: tăng 66,67%.
♦ Căn cứ biến động giá gạch xây tô từ đầu năm đến cuối năm 2007: tăng 300%.
♦ Căn cứ biến động giá ximăng, cát, đá, sơn… từ đầu năm đến cuối năm 2007 tăng từ 11-90%.
VII. NGUỒN VỐN VÀ KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU DỰ ÁN
1. Nguồn vốn:
Vốn ngân sách Thành phố.
2. Kế hoạch đấu thầu dự án:
Kế hoạch đấu thầu dự án đầu tư được thực hiện như sau:
a-Phần công việc không đấu thầu: 8.090.839.143 đồng
Stt Tên gói thầu Cấp quyết định Giá trị thực hiện
I Phần công việc đã thực hiện
1 Lệ phí thẩm định thiết kế cơ sở Sở Xây Dựng TP.HCM 5.608.554
II Phần công việc sẽ thực hiện
1 Chi phí quản lí dự án 607.268.027
2 Lệ phí thẩm định dự án 5.608.554
3 Lệ phí thẩm định kết quả đấu thầu XL-TB 3.392.377
4 Lệ phí thẩm định kết quả đấu thầu tư vấn TK 500.000
5 Lệ phí thẩm định kết quả đấu thầu tư vấn giám sát thi công xây lắp 500.000
6 Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán công trình 62.402.860
7 Dự phòng phí 7.405.558.771
b- Phần công việc phải đấu thầu: 36.342.513.482 đồng
– Số gói thầu thuộc kế hoạch đấu thầu của DAĐT: 18 gói thầu.
– Nguồn tài chính thực hiện : Ngân sách TP, áp dụng cho 18 gói thầu.
– Phương thức áp dụng: 01 túi hồ sơ (áp dụng cho gói thầu xây lắp và thiết bị), 02 túi hồ sơ ( áp dụng cho gói thầu tư vấn thiết kế ).
Stt Tên gói thầu Giá gói thầu Hình thức lựa chọn nhà thầu T/g thực hiện Ghi chú
I Dịch vụ tư vấn chuẩn bị dự án (đã thực hiện)
1 Đo vẽ hiện trạng vị trí 2.900.000 Chỉ định thầu 20 ngày HĐ trọn gói
2 Khoan khảo sát địa chất 68.884.916 Chỉ định thầu 30 ngày HĐ trọn gói
3 Chi phí lập dự án 142.172.439 Chỉ định thầu 90 ngày Theo tỷ lệ phần trăm
II Dịch vụ tư vấn thực hiện dự án
4 Lập thiết kế kỹ thuật và dự toán 882.646.901 Đấu thầu rộng rãi (phương thức đấu thầu 02 túi hồ sơ) 120 ngày Theo tỷ lệ phần trăm
5 Chi phí thử tĩnh tải cọc 70.000.000 Chỉ định thầu 15 ngày HĐ trọn gói
6 Thẩm tra TKKT, TK BVTC 47.886.769 Chỉ định thầu 30 ngày Theo tỷ lệ phần trăm
7 Thẩm tra tổng dự toán 42.095.289 Chỉ định thầu 120 ngày Theo tỷ lệ phần trăm
8 Tư vấn lập HS mời thầu và đánh giá HS dự thầu thi công xây lắp 65.160.365 Chỉ định thầu 120 ngày Theo tỷ lệ phần trăm
9 Tư vấn lập HS mời thầu và đánh giá HS dự thầu thiết kế 32.580.182 Chỉ định thầu 60 ngày Theo dự toán
10 Tư vấn lập HS mời thầu và đánh giá HS dự thầu tư vấn giám sát 32.580.182 Chỉ định thầu 60 ngày Theo dự toán
11 Tư vấn lập HS mời thầu và đánh giá HS dự thầu cung cấp thiết bị 9.071.827 Chỉ định thầu 90 ngày Theo tỷ lệ phần trăm
12 Giám sát thi công xây dựng công trình 597.059.568 Đấu thầu rộng rãi Theo tỷ lệ phần trăm
13 Giám sát thi công lắp đặt thiết bị 26.933.089 Chỉ định thầu Theo tỷ lệ phần trăm
14 Tư vấn kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng 229.867.934 Chỉ định thầu Theo tỷ lệ phần trăm
15 Bảo hiểm rủi ro 71.239.912 Chỉ định thầu Theo tỷ lệ phần trăm
16 Kiểm toán công trình 97.666.706 Chỉ định thầu Theo tỷ lệ phần trăm
III Gói thầu xây lắp 30.561.963.905 Đấu thầu rộng rãi (phương thức đấu thầu 01 túi hồ sơ) HĐ theo giá điều chỉnh
IV Gói thầu cung cấp thiết bị 3.361.803.500 Đấu thầu rộng rãi (phương thức đấu thầu 01 túi hồ sơ) HĐ trọn gói
VIII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN – HÌNH THỨC QUẢN LY DỰ ÁN
1. Kế hoạch thực hiện:
– Tháng 11/2006 – 03/2007 : Lập dự án & thiết kế cơ sở
– Tháng 04/2007 – 11/2007 : Trình duyệt thuyết minh TKCS, dự án đầu tư.
– Tháng 12/2007 – 02/2008 : Lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật & tổng dự tóan.
– Tháng 03/2008 : Trình duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật & Tổng dự tóan.
– Tháng 04/2008 – 05/2008 : Lập hồ sơ mời thầu và xét thầu
– Khởi công Quý III/2008
2. Hình thức quản lý dự án:
Ban Quản Lý Dự An Khu Vực Quận………… trực tiếp quản lý thực hiện dự án này.
IX. HIỆU QUẢ KINH TẾ – XÃ HỘI
· Dự án góp phần tích cực thực hiện chủ trương chính sách giáo dục của Đảng và nhà nước, nâng cao trình độ dân trí cho xã hội nói chung và cho những khu vực vùng ven khu vực nội thành đang trên đà đô thị hóa mạnh mẽ.
· Giải quyết bước đầu những khó khăn về mạng lưới cơ sở giáo dục cho Quận…….., đáp ứng được nhu cầu mong mỏi của các bậc phụ huynh cho con em đến trường.
X. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Qua nội dung trình bày trên cũng như yêu cầu thực tế về phòng lớp cho ngành giáo dục ở Quận trong hiện tại và những năm tới là nhu cầu cấp bách.
Kính đề nghị Uy Ban Nhân Dân Thành phố, Sở Kế Hoạch Đầu Tư Thành phố, và các Sở Ngành chức năng khác xem xét phê duyệt dự án Trường Tiểu Học……………………………….. để sớm đưa công trình vào thi công và sử dụng nhằm đạt hiệu quả cao nhất trong giảng dạy.
Cảm ơn các bạn đã đồng hành cùng Hồ sơ xây dựng. Chúc các bạn thành công !
Bạn không biết Tải Tài Liệu như thế nào ? 👉 Xem Cách Tải 👉