Quy định về thời gian thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
Quy định về thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng? Phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng? Quy định về thời gian thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng?
Hiện nay, Do sự phát triển của công nghiệp hóa, hiện đại hóa các công trình cũng xuất hiện nhiều hơn để phục vụ nhu cầu cho con người. Để có được một công trình hoàn thiện và đúng theo quy định của pháp luật để đảm bảo an toàn tránh rui ro cho các dự án xây dựng, thì cần qua các thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng theo quy định. Vậy Quy định về thời gian thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng theo pháp luật hiện hành được quy định như thế nào? Dưới đây là thông tin chi tiết bài viết.
Cơ sở pháp lý: Nghị định Số 15/2021/NĐ-CP về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
1. Quy định về thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
Căn cứ vào Nghị định Số: 15/2021/NĐ-CP về quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng quy định một số nội dung như sau:
1.1. Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng
Căn cứ tại Điều 10. Thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng quy định:
1. Việc thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi trong hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư được thực hiện theo quy định của pháp Luật về đầu tư; việc thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án đầu tư công, dự án PPP được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
2. Sau khi dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều này, chủ đầu tư hoặc cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng làm cơ sở triển khai các bước tiếp theo theo quy định của pháp luật có liên quan.
Như vậy, Sau khi dự án được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều này, chủ đầu tư hoặc cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng làm cơ sở triển khai các bước tiếp theo theo quy định của pháp luật có liên quan và thực hiện đầy đủ các thủ tục theo quy định.
1.2. Thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ theo Luật Chuyển giao công nghệ
Tại Điều 16. Thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ theo Luật Chuyển giao công nghệ quy định như sau:
Xem thêm: Thẩm quyền quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
– Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công
+ Hội đồng thẩm định nhà nước thẩm định về công nghệ đối với dự án quan trọng quốc gia;
+ Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì thẩm định về công nghệ đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương, người đứng đầu cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do bộ, cơ quan trung ương quản lý quyết định chủ trương đầu tư;
+ Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực (sau đây gọi là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) chủ trì thẩm định về công nghệ đối với dự án do Hội đồng nhân dân các cấp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, người đứng đầu cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do địa phương quản lý quyết định chủ trương đầu tư.
– Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công:
+ Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ có ý kiến về công nghệ, các cơ quan, tổ chức có liên quan đối với dự án do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; dự án nhóm A, nhóm B do người đứng đầu cơ quan trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủyquyền quyết định đầu tư; dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng cấp đặc biệt, cấp I; dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên; dự án do Bộ quyết định đầu tư;
+ Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn về khoa học, công nghệ, các cơ quan, tổ chức có liên quan có ý kiến về công nghệ đối với dự án còn lại không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
– Đối với dự án sử dụng vốn khác:
Xem thêm: Chức năng, nhiệm vụ của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
+ Bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, cơ quan, tổ chức liên quan có ý kiến về công nghệ đối với dự án do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủtrương đầu tư; dự án nhóm A; dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng cấp đặc biệt, cấp I hoặc được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của 02 tỉnh trở lên;
+ Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ, cơ quan, tổ chức liên quan có ý kiến về công nghệ đối với dự án còn lại không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
+ Đối với dự án PPP, Hội đồng thẩm định hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định dự án PPP tổ chức thẩm định về công nghệ khi thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
Như vậy, có thể thấy Thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ theo Luật Chuyển giao công nghệ quy định về các trường hợp khác nhau thì thẩm quyền thẩm định dự án sẽ khác nhau. và tuân thủ theo vav strinhf tự, thủ tục đã được quy định.
2. Phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng
Tại Điều 18. Phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng
1. Cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm tổng hợp kết quả thẩm định và trình người quyết định đầu tư phê duyệt dự án, quyết định đầu tư. Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định tại Điều 60 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
2. Việc phê duyệt dự án của cơ quan có thẩm quyền đối với dự án PPP được thực hiện theo quy định pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
3. Việc quyết định đầu tư xây dựng của người quyết định đầu tư được thể hiện tại quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, gồm các nội dung chủ yếu sau:
Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình
a) Tên dự án;
b) Người quyết định đầu tư; Chủ đầu tư;
c) Mục tiêu, quy mô đầu tư xây dựng;
d) Tổ chức tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi (Báo cáo kinh tế – kỹthuật) đầu tư xây dựng, tổ chức lập khảo sát xây dựng (nếu có); tổ chức tư vấnlập thiết kế cơ sở;
đ) Địa điểm xây dựng và diện tích đất sử dụng;
e) Loại, nhóm dự án; loại, cấp công trình chính; thời hạn sử dụng theo thiết kếcủa công trình chính;
g) Số bước thiết kế, danh mục tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn;
h) Tổng mức đầu tư; giá trị các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư;
Xem thêm: Phân loại các dự án đầu tư xây dựng công trình mới nhất năm 2021
i) Tiến độ thực hiện dự án, phân kỳ đầu tư (nếu có), thời hạn hoạt động cửa dự án, (nếu có);
k) Nguồn vốn đầu tư và dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo tiến độ thực hiện dự án;
l) Hình thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng;
m) Yêu cầu về nguồn lực, khai thác sửdụng tài nguyên (nếu có); phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu có);
n) Trình tự đầu tư xây dựng đối với công trình bí mật nhà nước (nếu có);
o) Các nội dung khác (nếu có).
4. Mẫu Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục I Nghị định này
3. Quy định về thời gian thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
Theo quy định tại Luật xây dựng 2020 qyt định thì:
Tại Điều 59. Thời gian thẩm định dự án đầu tư xây dựng:
Thời gian thẩm định dự án được tính từ ngày cơ quan, tổ chức thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
1. Thời gian thẩm định dự án không quá 90 ngày đối với dự án quan trọng quốc gia;
2. Thời gian thẩm định dự án không quá 40 ngày đối với dự án nhóm A;
3. Thời gian thẩm định dự án không quá 30 ngày đối với dự án nhóm B;
4. Thời gian thẩm định dự án không quá 20 ngày đối với dự án nhóm C và dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng;
5. Trường hợp cần gia hạn thời gian thẩm định thì cơ quan, tổ chức thẩm định phải báo cáo cơ quan cấp trên xem xét, quyết định việc gia hạn; thời gian gia hạn không quá thời gian thẩm định tương ứng được quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
Như vậy, tùy thuộc vào dự án mà bạn muốn thẩm định là gì thì sẽ có thời hạn tương ứng. và lưu ý về Trường hợp cần gia hạn thời gian thẩm định thì cơ quan, tổ chức thẩm định phải báo cáo cơ quan cấp trên xem xét, quyết định việc gia hạn; thời gian gia hạn không quá thời gian thẩm định tương ứng được quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
Trên đây là thông tin về nội dung tư vấn của chúng tôi về Quy định về thời gian thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng và các thông tin pháp lý kèm theo khác.
Bài viết liên quan cùng lĩnh vực tại Hosoxaydung.com
- Phân loại các dự án đầu tư xây dựng công trình mới nhất năm 2021
- Chi phí lập, thẩm định chương trình, dự án đầu tư công
- Cách tính và định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Điều kiện năng lực đối với Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Chức năng, nhiệm vụ của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Quy định các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Thẩm quyền quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
- Hướng dẫn thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình
- Quy định về thời gian thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
Cảm ơn các bạn đã đồng hành cùng Hosoxaydung.com. Chúc các bạn thành công !
Bạn không biết Tải Tài Liệu như thế nào ? 👉 Xem Cách Tải 👉