Mẫu hồ sơ dự thầu tư vấn thiết kế
Cùng hồ sơ xây dựng tham khảo mẫu hồ sơ dự thầu tư vấn sau đây. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm quy trình lập hồ sơ dự thầu . Cùng hồ sơ xây dưng tham khaorm Mẫu hồ sơ dự thầu tư vấn thiết kế
Download Mẫu hồ sơ dự thầu tư vấn thiết kế[link_hide_code ‘giàn phơi thông minh’ ‘https://hosoxaydung.com/upload/2024/seoweb/gian-phoi-thong-minh.png’ ‘https://hosoxaydung.com/upload/mau-ho-so-du-thau-tu-van-thiet-ke.rar’ ‘Mẫu hồ sơ dự thầu tư vấn thiết kế.rar’ ]
MÔ TẢ CHI TIẾT
Mẫu hồ sơ dự thầu tư vấn thiết kế
HÌNH ẢNH DEMO
Mời quý vị tham khảo :Các bước làm hồ sơ dự thầu
Mời quý vị tham khảo :Mẫu hồ sơ dự thầu
Mời quý vị tham khảo :Báo giá chi phí lập hồ sơ dự thầu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ XUẤT
Kính gửi: Ban QLDA ……….
Sau khi nghiên cứu hồ sơ yêu cầu mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, Công ty……., cam kết cung cấp các dịch vụ: Tư vấn khảo sát, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình: ………………………. theo đúng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu với tổng số tiền là:
- Bằng số: 157.660.000 VNĐ
- Bằng chữ: (Một trăm năm mươi bẩy triệu, sáu trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn).
Nếu HSĐX của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi cam kết thực hiện công tác tư vấn khảo sát, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình theo đúng thời gian và đảm bảo đúng các tiêu chuẩn, chất lượng, kỹ thuật được áp dụng theo các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý đầu tư XDCB.
Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin trong hồ sơ đề xuất là chính xác và không thay đổi nhân sự đã đề xuất trong thời gian hồ sơ đề xuất có hiệu lực là 90 ngày kể từ 8 giờ 30’ ngày 23 tháng 6 năm 2008.
Lào Cai, ngày 23 tháng 6 năm 2008
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHÀ THẦU
Tên doanh nghiệp :
1. Địa chỉ giao dịch:
2. Giám đốc:
3. Số điện thoại :
4. Số fax:
5. Nơi và năm được thành lập:
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
7. Lĩnh vực hoạt động:
a) Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng công trình, thiết kế kiến trúc công trình dân dụng và công nghiệp, thiết kế nội ngoại thất công trình dân dụng – công nghiệp, đường dây và trạm biến áp ( 35 KV trở xuống.
b) Thiết kế kiến trúc qui hoạch, thiết kế kết cấu công trình dân dụng , công nghiệp, thiết kế san gạt mặt bằng, thiết kế qui hoạch
c) Thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị (đường + thoát nước).
đ) Khảo sát thiết kế các công trình thuỷ điện, công trình thủy lợi nhỏ,( đập, cống kênh tươi tiêu, công trình bảo vệ bờ sông), khảo sát , thiết kế các công trình cấp, thoát nước
e) Khảo sát thiết kế các công trình cầu, đường bộ.
g) Thẩm định dự án, hồ sơ khảo sát thiết kế kỹ thuật thi công, lập dự án đầu tư, quản lý dự án đầu tư, lập hồ sơ mời thầu, tư vấn đấu thầu, giám sát kỹ thuật các công trình xây dựng, giao thông, thủy lợi, điện năng có cấp điện áp đến 35KV.
h) Thí nghiệm mẫu đất đá địa chất công trình xây dựng ở trong phòng và hiện trường.
i) Phòng thí nghiệm của Công ty đã được công nhận khả năng thực hiện các phép thử tại Quyết định số 1776/QĐ-BXD ngày 25/12/2006 của Bộ Xây dựng mã hiệu: LAS – XD 229.
8. Lực lượng nhân sự:
Công ty có đội ngũ chuyên gia, kỹ sư, cán bộ kỹ thuật có trình độ cao với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Lập dự án đầu tư xây dựng, Khảo sát đo đạc địa hình địa chất, Tư vấn thiết kế, Lập tổng dự toán, Thẩm định dự án đầu tư xây dựng, Tư vấn giám sát thi công xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tại nhiều tỉnh thành trong cả nước.
Hiện nay lực lượng cán bộ công nhân viên của Công ty bao gồm: Các chuyên viên kỹ thuật cao, các kỹ sư các ngành nghề. Đội ngũ kỹ thuật viên lành nghề làm việc tại Đội khảo sát và phòng thí nghiệm.
Với chức năng là một đơn vị tư vấn khảo sát thiết kế trong những năm qua công ty đã thực hiện các công trình thuộc nhiều nguồn vốn khác nhau như vốn XDCB trung ương, XDCB địa phương, các nguồn vay của (WB, ADB), nguồn vốn JIBIC, vốn Chương trình 135, trung tâm cụm xã và các nguồn vốn khác.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty chúng tôi luôn coi trọng chất lượng sản phẩm và tiến độ thực hiện công việc, coi đó là điều kiện để tồn tại và phát triển của Công ty.
9. Cơ sở vật chất và trang thiết bị:
Trang thiết bị đồng bộ cho công tác tư vấn với các hệ thống và các phần mềm tính toán tiên tiến nhất, thiết kế các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, giao thông, thủy lợi, đo vẽ bản đồ địa hình… trên hệ thống máy vi tính.
Hệ thống máy điện tử với các chương trình tính toán và sử lý hiện đại liên tục được cập nhật để xử lý thông tin, lưu trữ, quản lý, giải các bài toán cơ học phục vụ công tác thiết kế.
Các thiết bị khoan khảo sát, xuyên tĩnh, đo áp lực nước, quan trắc nứt, nghiêng kiểm tra chất lượng cọc bằng PIT, PAD.
Lào Cai, ngày 23 tháng 6 năm 2008
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU
II. SỐ LIỆU VỀ TÀI CHÍNH CỦA NHÀ THẦU
1. Tên nhà thầu:
– Địa chỉ trụ sở chính:
– Điện thoại:
2. Tóm tắt tình hình tài chính trong 3 năm tài chính gần đây:
ĐV: 1.000 đồng
Nội dung |
Năm 2005 |
Năm 2006 |
Năm 2007 |
|
|
|
|
1. Tổng tài sản có |
|
|
|
2. Tài sản có lưu động |
|
|
|
3. Tổng tài sản nợ |
|
|
|
4. Tài sản nợ lưu động |
|
|
|
5. Doanh thu |
|
|
|
6. Lợi nhuận trước thuế |
|
|
|
7. Lợi nhuận sau thuế |
|
|
|
|
|
|
3. Cam kết tín dụng (khả năng vay):
3.1.Tên ngân hàng cung cấp tín dụng: Ngân hàng đầu tư phát triển Lào Cai.
3.2. Tổng số tiền tín dụng: 500 triệu đồng.
3.3. Tên, địa chỉ, số điện thoại và Fax của ngân hàng người dự thầu để có thể cung cấp thông tin tham khảo nếu chủ đầu tư cần liên hệ.
- Tên ngân hàng: Ngân hàng đầu tư và phát triển Lào Cai
- Địa chỉ: 002 Đường Hoàng Sào, thành phố Lào Cai – tỉnh Lào Cai.
- Điện thoại: 020.824456; 020 820017 ; Fax: 020.820610
Lào Cai, ngày 23 tháng 6 năm 2008
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU
III. HỒ SƠ KINH NGHIỆM VÀ NĂNG LỰC NHÀ THẦU
1. Tổng số năm kinh nghiệm trong công tác tư vấn xây dựng:
Loại hình tư vấn công trình |
Số năm kinh nghiệm |
– Khảo sát địa hình. |
17 năm |
– Khảo sát địa chất công trình:
+ Thí nghiệm mẫu đất đá địa chất công trình xây dựng ở trong phòng và hiện trường. + Phòng thí nghiệm của Công ty đã được công nhận khả năng thực hiện các phép thử tại Quyết định số 1776/QĐ-BXD ngày 25/12/2006 của Bộ Xây dựng mã hiệu: LAS – XD 229. |
17 năm
|
– Lập dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật thi công công trình XDCB:
+ Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng công trình, thiết kế kiến trúc công trình dân dụng và công nghiệp, thiết kế nội ngoại thất công trình dân dụng – công nghiệp, đường dây và trạm biến áp ( 35 KV trở xuống. + Thiết kế kiến trúc qui hoạch, thiết kế kết cấu công trình dân dụng , công nghiệp, thiết kế san gạt mặt bằng, thiết kế qui hoạch + Thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị (đường + thoát nước). + Khảo sát thiết kế các công trình thuỷ điện, công trình thủy lợi nhỏ,( đập, cống kênh tươi tiêu, công trình bảo vệ bờ sông), khảo sát , thiết kế các công trình cấp, thoát nước. + Khảo sát thiết kế các công trình cầu, đường bộ.
|
17 năm |
– Tư vấn giám sát thi công: Các công trình xây dựng, giao thông, thủy lợi, điện năng có cấp điện áp đến 35KV. |
17 năm |
– Thẩm định dự án, hồ sơ khảo sát thiết kế kỹ thuật thi công các công trình: Xây dựng, giao thông, thủy lợi, điện năng có cấp điện áp đến 35KV |
13 năm |
– Quản lý dự án đầu tư, lập hồ sơ mời thầu, tư vấn đấu thầu. |
12 năm |
2. Danh sách các hợp đồng tương tự trong 3 năm gần đây:
Tên hợp đồng và thời gian thực hiện |
Nội dung hợp đồng |
Giá trị nhà thầu thực hiện ( Đồng ) |
Thời gian |
Tên cơ quan ký hợp đồng |
Ghi chú |
|
Bắt đầu |
Hoàn thành |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
Thời gian thực điện khảo sát, lập dự án, thiết kế bao gồm cả thời gian duyệt phương án, nhiệm vụ, thẩm tra, trình duyệt |
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
9. . . . |
|
|
|
|
|
Lào Cai, ngày 23 tháng 6 năm 2008
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU
IV. THIẾT BỊ, MÁY MÓC HIỆN CÓ CỦA NHÀ THẦU:
|
||||
TT |
Tên máy móc thiết bị |
Số lượng |
Năm sản xuất |
Ghi chú |
|
||||
|
||||
1 |
Máy khoan XY-1A |
01 |
2007 |
|
2 |
Máy khoan XY 110 |
01 |
2002 |
|
3 |
Máy kinh vĩ trắc địa |
03 |
2001 |
|
4 |
Máy kinh vĩ quang cơ |
03 |
2001 |
|
5 |
Máy bộ đàm |
05 |
2003 |
|
6 |
Phòng thí nghiệm hợp chuẩn (LAS 229) |
01 |
2001 |
|
7 |
Máy toàn đạc điện tử TC 407 Leica |
01 |
2004 |
|
8 |
Máy photocopy Xerox Vivace 340 |
02 |
2003 |
|
9 |
Máy photocopy Xerox Vivace 346 |
01 |
2006 |
|
10 |
Máy photocopy FW – 760 khổ Ao |
01 |
2000 |
|
11 |
Máy tính Pentum IV |
50 |
2006 |
|
12 |
Chương trình biên tập bản đồ địa hình TOPO 3.01 |
03 |
2006 |
|
13 |
Phần mềm về công trình DD-CN |
0 5 |
2006 |
|
14 |
Phần mềm thiết kế đường giao thông Nova-TDN 4.0 |
03 |
2005 |
|
15 |
Máy in Laser 6L ; 1200; 1210; HP 5000 |
10 |
2005 |
|
16 |
Máy in Plotter 500 – 42in Color |
01 |
2003 |
|
17 |
Máy chiếu đa năng KTS 3M-MP S20 |
01 |
2005 |
|
18 |
Phần mềm KPW98, MDW; Sap 2000 |
04 |
2006 |
|
19 |
Ô tô Ford Everest; Toyota Camry 3.5 |
01 |
2008 |
|
20 |
Nhà trụ sở 3 tầng |
01 |
1999 |
|
21 |
Nhà hội trường đa năng |
01 |
2007 |
Lào Cai, ngày 23 tháng 6 năm 2008
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU
V.BỐ TRÍ NHÂN LỰC
TÊN GÓI THẦU:
Công việc |
Tên |
Sinh năm |
Năm công tác |
Học vấn |
Nhiệm vụ dự kiến được giao |
Kinh nghiệm có liên quan |
1. Chủ nhiệm đồ án kiến trúc |
|
|
|
|
Điều hành QLDA, giám sát KT | |
2. Chủ nhiệm đồ án khảo sát địa chất |
|
|
|
|
||
3. Chủ nhiệm đồ án khảo sát địa hình |
|
|
|
|
||
4. Chủ trì kiến trúc |
|
|
|
|
Giám sát kỹ thuật | |
5. Chủ trì kiến trúc |
|
|
|
|
Giám sát kỹ thuật | |
5. Chủ trì kết cấu |
|
|
|
|
Giám sát kỹ thuật | |
6. Chủ trì kết cấu |
|
|
|
|
Giám sát kỹ thuật | |
7. Chủ trì kết cấu |
|
|
|
|
Giám sát kỹ thuật | |
8. Chủ trì kết cấu |
|
|
|
|
Giám sát kỹ thuật | |
9. Chủ trì kết cấu |
|
|
|
|
||
10. Chủ trì cấp điện + thiết kế |
|
|
|
|
||
11. Thiết kế viên |
|
|
|
|
||
12. Thiết kế viên |
|
|
|
|
||
13. Thiết kế viên |
|
|
|
|
||
14. Thiết kế viên |
|
|
|
|
13. Thiết kế viên |
|
|
|
|
||
14. Thiết kế viên |
|
|
|
|
||
15. Dự toán |
|
|
|
|
||
16. Dự toán |
|
|
|
|||
17. Dự toán |
|
|
|
|||
18 – KCS, hồ sơ, dự toán : |
|
|
|
|||
|
|
|
||||
|
|
|
||||
19. In ấn, phô tô, đóng gói hồ sơ: | 3 nhân viên hỗ trợ |
|
|
|
||
|
|
|
Lào Cai, ngày 23 tháng 6 năm 2008
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU
VI. BẢNG KÊ KHAI NĂNG LỰC CỦA TỪNG CHUYÊN GIA:
BẢNG KÊ KHAI NĂNG LỰC TỪNG CHUYÊN GIA
Chức danh: Chủ nhiệm tổng thể, chủ nhiệm đồ án
—————–
1. Họ và tên:
2. Ngày tháng năm sinh:
3. Bằng cấp: Đại học
Trường: Đại học kiến trúc : Ngành: Kiến trúc
Khóa học: 1977 – 1980
4. Kinh nghiệm chuyên môn và quản lý:
+ Chức danh: Chủ tịch HĐQT – Giám đốc điều hành
+ Thời gian:
+ Công trình:
5. Chi tiết về kinh nghiệm của các dự án đã đảm nhiệm công việc tương tự như sẽ làm ở công trình này.
+ Đã chủ nhiệm tổng thể, chủ trì thiết kế các công trình kiến trúc:
1…………….
2………..
3…………
…………………….
Lào Cai, ngày 23 tháng 6 năm 2008
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU
VII. BIỂU VỀ NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN TƯ VẤN
KHẢO SÁT, LẬP BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
A. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GÓI THẦU:
B- PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA GÓI THẦU:
1. Tên gói thầu: Tư vấn khảo sát, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình: ……………………………
2. Mục tiêu đầu tư:
Nhằm giải quyết nhu cầu về cơ sở vật chất …………………………..
3. Địa điểm xây dựng: ………………………………………
4. Qui mô công trình và các giải pháp đề xuất:
………………………………….
B. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN GÓI THẦU:
Theo hồ sơ yêu cầu, thời gian thực hiện gói thầu là 60 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
Công ty ……………………..với năng lực trang thiết bị máy móc đầy đủ, hiện đại; nguồn nhân lực dồi dào và có tay nghề cao; trụ sở công ty ở gần Chủ đầu tư, đồng thời Công ty có sự hiểu biết sâu sắc về gói thầu, nên thời gian thực hiện gói thầu của chúng tôi là 30 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
Nội dung tài liệu |
Số lượng |
Ngày giao nộp |
|
1 |
Hồ sơ báo cáo khảo sát địa hình |
06 |
31/8/2008 |
2 |
Hồ sơ báo cáo khảo sát địa chất |
06 |
31/8/2008 |
3 |
Thuyết minh báo cáo KTKT |
08 |
31/8/2008 |
4 |
Hồ sơ bản vẽ thiết kế KTTC |
08 |
31/8/2008 |
5 |
Dự toán, tổng dự toán |
08 |
31/8/2008 |
6 |
Giám sát tác giả | Theo tiến độ thi công xây lắp |
1. Công việc thực hiện của tư vấn:
– Thành lập tổng thể dự án để điều hành dự án trong quá trình thực hiện.
– Nghiên cứu hồ sơ để khảo sát, lập báo cáo KTKT và tổng dự toán
– Xác định chi tiết phạm vi khảo sát, đo đạc; theo hợp đồng xây dựng và đề xuất kỹ thuật trong hồ sơ yêu cầu.
– Khảo sát phục vụ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật
– Làm việc với cơ quan sở tại thu thập các số liệu hiện trường.
– Khảo sát, thu thập các tài liệu để lập tổng dự toán xây dựng công trình.
– Lập lập báo cáo KTKT và tổng dự toán trình Chủ đầu tư.
– Giám sát tác giả.
2. Tổ chức thực hiện:
Với mục tiêu đảm bảo chất lượng và tiến độ thực hiện gói thầu, đáp ứng tốt nhất của Hồ sơ yêu cầu. Chúng tôi (Công ty………..) sẽ tập trung tối đa nhân lực, máy móc và áp dụng các công nghệ tiên tiến trong công tác khảo sát thiết kế để thực hiện gói thầu. Việc thực hiện công tác khảo sát, thiết kế đặt dưới sự chỉ đạo của Giám đốc Công ty đồng thời là Chủ nhiệm tổng thể điều hành dự án.
Thành lập Ban điều hành tổng thể bao gồm đầy đủ các kỹ sư nghiệp vụ: Kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng, khảo sát địa hình, địa chất, thuỷ văn, thí nghiệm, kinh tế. Chủ nhiệm điều hành dự án bao quát dự án từ lúc khởi công đến lúc hoàn thành. Tuyển chọn kỹ sư có năng lực và kinh nghiệm tham gia dự án với vai trò chủ nhiệm lập dự án, chủ nhiệm nghiệp vụ, chủ nhiệm hạng mục công trình, kỹ sư thiết kế, kỹ sư nghiệp vụ, KCS hồ sơ. (có sơ đồ tổ chức thực hiện).
Chúng tôi sẽ nghiên cứu và kiểm tra kỹ lưỡng hồ sơ khảo sát, thiết kế. Chủ nhiệm công trình cùng các chủ nhiệm khảo sát địa hình, chủ nhiệm khảo sát địa chất, chủ nhiệm thiết kế xem xét kỹ lưỡng hồ sơ khảo sát, cùng nhau bàn bạc, thảo luận và căn cứ vào các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành để định ra khối lượng công vịêc khảo sát cần thiết phải bổ xung, sau đó giao cho các tổ khảo sát thực hiện.
3. Kế hoạch thực thi công việc, bố trí nhân sự:
Công ty …………………………. sẽ tiến hành công tác khảo sát ngay sau ký kết hợp đồng với Chủ đầu tư. Gói thầu này nằm trong địa bàn mà Công ty đã và đang thực hiện tư vấn thiết kế nhiều công trình dân dụng và các hạng mục công trình khác. Vì vậy đặc điểm địa hình và tình hình kinh tế, văn hoá, xã hội trong khu vực nên công ty cổ phần tư vấn kiến trúc quy hoạch xây dựng nắm rất chắc chắn.
Chủ nhiệm công trình thống nhất nội dung công việc khảo sát thiết kế với các chủ nhiệm thiết kế, chủ nhiệm khảo sát địa hình, chủ nhiệm khảo sát địa chất. Trong quá trình khảo sát thiết kế các bộ phận khảo sát, thiết kế phải có mối quan hệ chặt chẽ với nhau từ chủ nhiệm công trình, các bộ phận khảo sát, thiết kế. Bất kỳ một khâu nào không đảm bảo tiến độ công việc của mình đều ảnh hưởng tới dây chuyền sản xuất chung do đó các vướng mắc, khó khăn (nếu có) sẽ được tập trung sử lý kịp thời. Ngoài ra quá trình khảo sát thiết kế có vấn đề gì vướng mắc cần báo cáo Chủ đầu tư để cùng phối hợp giải quyết, không để ảnh hưởng đến tiến độ, chất lượng của Dự án đã đề ra.
4. Chế độ báo cáo:
– Báo cáo thường xuyên vào cuối ngày làm việc về tiến độ thực hiện.
– Báo cáo đột xuất khi có khó khăn, vướng mắc hoặc khi có yêu cầu khác.
5. Thị sát hiện trường và thu thập số liệu:
Để đảm bảo cho công tác khảo sát, thiết kế chính xác và đạt hiệu quả kinh tế, cơ quan tư vấn sẽ tiến hành thị sát chi tiết, thu thập các số liệu hiện trường và thống kê các công trình hiện hữu; hiện trạng công trình; số liệu địa chất; để đưa ra giải pháp khảo sát thiết kế của công trình phù hợp với điều kiện khu vực nghiên cứu của công trình.
Khảo sát địa hình được thực hiện ngoài hiện trường trên cơ sở hợp đồng xây dựng, nhiệm vụ thiết kế được phê duyệt. Công nghệ thực hiện dùng các máy móc thiết bị có độ chính xác cao và các phần mềm chuyên dụng để thực hiện công tác khảo sát thiết kế.
+ Các số liệu thu thập chính:
– Bình đồ khảo sát tỷ lệ 1/500
– Các yếu tố địa hình địa vật được vẽ theo qui phạm của tỷ lệ bản đồ và được thể hiện rõ ràng trên bản vẽ.
– Lập thuyết minh báo cáo, biểu tính toạ độ lưới KCMB đường chuyền cấp 2.
b- Khảo sát địa chất công trình:
Khảo sát địa chất xác định lớp đất đá, các thông số của điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn phục vụ thiết kế tính toán nền móng công trình.
Công tác khoan thăm dò khảo sát địa chất công trình phải xác định chính xác điều kiện địa chất công trình cụ thể về tên lớp đất, đá, về ranh giới, mầu sắc, trạng thái cũng như cấp đất đá của địa tầng, thí nghiệm mẫu đất hay đá xác định các chỉ tiêu cơ lý của đất, đá làm nền, làm cơ sở cho công tác thiết kế nền móng công trình.
+ Công tác khoan:
– Làm nền vận chuyển máy khoan
– Định vị trí lỗ khoan.
– Đặt máy bơm nước đối với vị trí khoan trên 9m hoặc cách nguồn nước trên 50m
– Khoan địa chất công trình.
– Lấy mẫu thí nghiệm.
– Công tác thí nghiệm trong phòng.
– Lập báo cáo địa chất công trình.
– Kiến nghị các giải pháp thiết kế.
c. Công tác thiết kế:
- Xem xét giải pháp bố trí hợp lý có quy mô, kết cấu phù hợp với qui mô của công trình.
- Công trình thiết kế phải đáp ứng được các yêu cầu quy hoạch phát triển.
- Các giải pháp về công trình phải có tính thống nhất.
- Lựa chọn giải pháp của công trình phải dựa trên cơ sở kết hợp giữa chỉ tiêu kinh tế.
- Thiết kế theo đúng các qui chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
6. Khối lượng khảo sát, thiết kế dự kiến:
STT |
Nội dung |
Đơn vị |
Khối lượng |
I |
KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH: |
|
|
1 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m |
Ha |
|
2 |
Lập lưới khống chế mặt bằng đờng chuyền cấp 2 |
Điểm |
|
3 |
Thủy chuẩn kỹ thuật |
Km |
|
II |
KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT: |
|
|
1 |
Khoan thăm dò địa chất cấp đất đá từ I – III |
M |
|
2 |
Khoan thăm dò địa chất cấp đất đá từ IV – VI |
M |
|
3 |
Thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng |
Mẫu |
|
4 |
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT |
Lần |
|
III |
GIÁ TRỊ XÂY LẮP SAU THUẾ: (TẠM TÍNH) |
Triệu đồng |
|
|
|
|
VIII. HỆ THỐNG QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VÀ ĐỊNH MỨC, VĂN BẢN ÁP DỤNG:
1- Khảo sát:
+ Quy trình đo vẽ địa hình theo tiêu chuẩn 96 TCN 43-90 của Cục đo đạc và Bản đồ nhà nước;
+ Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5000; 1/2000; 1/1000; 1/500; 1/200 do Cục đo đạc bản đồ Nhà nước ban hành năm 1995.
+ Hướng dẫn thành lập lưới tọa độ địa chính các cấp do Tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) ban hành tháng 6 năm 1995.
+ TCVN 4419:87 Nguyên tắc cơ bản khảo sát xây dựng.
+ TCXD 194: 97 Nhà cao tầng – công tác khảo sát địa kỹ thuật.
+ TCVN 45-78 Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình
+ TCXD 112: 84 Hướng dẫn thực hành khảo sát và sử dụng tài liệu vào thiết kế công trình.
+ 22TCN 259:2000 Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình.
+ TCVN 2683:91 Tiêu chuẩn lấy và đóng gói bảo quản vận chuyển mẫu.
+ TCVN 4196 – 1995: Xác định độ ẩm tự nhiên W
+ TCNV 4197 – 1995: Xác định độ ẩm giới hạn chảy và dẻo.
+ TCVN 4202 – 1995: Xác định khối lượng thể tích: g
+ TCNV 4195 – 1995: Xác định khối lượng riêng: gc
+ TCNV 4199 – 1995: Chỉ tiêu góc ma sát trong và lực dính trên máy cắt phẳng.
+ TCNV 4200 – 1995: Chỉ tiêu nén lún trong điều kiện không hở hông.
+ TCVN 4198 – 1995: Xác định thành phần hạt.
+ Thí nghiệm mẫu đất: TCVN
+ Thí nghiệm xuyên động SPT theo tiêu chẩn TCXD 112/84
2- Thiết kế:
+ TCXDVN 276: 2003 công trình công cộng – Nguyên tắc cơ bản thiết kế;
+ TCVN 4601: 1988 Trụ sở cơ quan. Tiêu chuẩn thiết kế;
+ TCVN 1991 Phân cấp nhà và công trình;
+ TCVN 2737: 1995 Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế;
+ TCVN 5573: 1991 Kết cấu gạch đá và gạch cốt thép
+ TCXDVN 356″ 2005 Kết cấu bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCXD 40: 1987 Kết cấu xây dựng và nền. Nguyên tắc cơ bản về tính toán;
+ TCVN 2622: 1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết kế;
+ TCVN 5760: 1993 Hệ thống chữa cháy. Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng.
+ TCVN 4513: 1988 Cấp nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCXD 33: 1984 Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCXD 51: 1984 Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCVN 5945: 1995 Môi trường nước thải. Tiêu chuẩn thiết kế;
+ TCVN 5687: 1992 Thông gió, điều tiết không khí, sưởi ấm. Tiêu chuẩn thiết kế, thi công;
+ TCXD 46: 1984 Chống sét cho các công trình xây dựng. Tiêu chuẩn thiết kế, thi công;
+ TCXD 16: 1986 Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng;
+ TCXD 25: 1991 Đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng. Tiêu chuẩn thiết kế;
+ TCXD 27: 1991 Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng. Tiêu chuẩn thiết kế;
+ TCVN 4756: 1989 Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện;
+ TCVN 4086: 1995 An toàn trong xây dựng;
*TÀI LIỆU THAM KHẢO:
– Phương pháp phần tử hữu hạn: Trần Bình – Hồ Anh Tuấn
– Hướng dẫn sử dụng chương trình KPW, SAP2000.
– Hướng dẫn sử dụng chương trình RDW
– Hướng dẫn sử dụng chương trình tính toán móng đơn MDW.
* ĐỊNH MỨC VÀ VĂN BẢN ÁP DỤNG:
– Căn cứ đơn giácủa UBND tỉnh……………….
– Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
– Căn cứ công văn số 1751/2007/BXD-VP ngày 14/8/2007 của Bộ xây dựng V/v Công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
– Căn cứ vào giá vật liệu quý II/2008 của Liên sở Tài chính – Xây dựng tại thời điểm lập dự toán;
– Căn cứ vào các phụ cấp, phụ phí của Nhà nước quy định.
Lào Cai, ngày 23 tháng 6 năm 2008
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU
MỤC LỤC HỒ SƠ ĐỀ XUẤT
ĐƠN ĐỀ XUẤT
HỒ SƠ PHÁP LÝ.
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHÀ THẦU
II. SỐ LIỆU VỀ TÀI CHÍNH CỦA NHÀ THẦU
III. HỒ SƠ KINH NGHIỆM VÀ NĂNG LỰC NHÀ THẦU
IV. THIẾT BỊ, MÁY MÓC HIỆN CÓ CỦA NHÀ THẦU
V. BỐ TRÍ NHÂN LỰC
VI. BẢNG KÊ KHAI NĂNG LỰC CỦA TỪNG CHUYÊN GIA
VII. BIỂU VỀ NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN TƯ VẤN
KHẢO SÁT, LẬP BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
VIII. HỆ THỐNG QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG
VÀ ĐỊNH MỨC, VĂN BẢN ÁP DỤNG:
IX. GIÁ ĐỀ XUẤT
________________________
TÊN CÔNG TY CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ XUẤT
Kính gửi: Ban QLDA ……….
Sau khi nghiên cứu hồ sơ yêu cầu mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, Công ty……., cam kết cung cấp các dịch vụ: Tư vấn khảo sát, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình: ………………………. theo đúng yêu cầu của hồ sơ yêu cầu với tổng số tiền là:
- Bằng số: 157.660.000 VNĐ
- Bằng chữ: (Một trăm năm mươi bẩy triệu, sáu trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn).
Nếu HSĐX của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi cam kết thực hiện công tác tư vấn khảo sát, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình theo đúng thời gian và đảm bảo đúng các tiêu chuẩn, chất lượng, kỹ thuật được áp dụng theo các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý đầu tư XDCB.
Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin trong hồ sơ đề xuất là chính xác và không thay đổi nhân sự đã đề xuất trong thời gian hồ sơ đề xuất có hiệu lực là 90 ngày kể từ 8 giờ 30’ ngày 23 tháng 6 năm 2008.
Lào Cai, ngày 23 tháng 6 năm 2008
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHÀ THẦU
Tên doanh nghiệp :
1. Địa chỉ giao dịch:
2. Giám đốc:
3. Số điện thoại :
4. Số fax:
5. Nơi và năm được thành lập:
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
7. Lĩnh vực hoạt động:
a) Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng công trình, thiết kế kiến trúc công trình dân dụng và công nghiệp, thiết kế nội ngoại thất công trình dân dụng – công nghiệp, đường dây và trạm biến áp ( 35 KV trở xuống.
b) Thiết kế kiến trúc qui hoạch, thiết kế kết cấu công trình dân dụng , công nghiệp, thiết kế san gạt mặt bằng, thiết kế qui hoạch
c) Thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị (đường + thoát nước).
đ) Khảo sát thiết kế các công trình thuỷ điện, công trình thủy lợi nhỏ,( đập, cống kênh tươi tiêu, công trình bảo vệ bờ sông), khảo sát , thiết kế các công trình cấp, thoát nước
e) Khảo sát thiết kế các công trình cầu, đường bộ.
g) Thẩm định dự án, hồ sơ khảo sát thiết kế kỹ thuật thi công, lập dự án đầu tư, quản lý dự án đầu tư, lập hồ sơ mời thầu, tư vấn đấu thầu, giám sát kỹ thuật các công trình xây dựng, giao thông, thủy lợi, điện năng có cấp điện áp đến 35KV.
h) Thí nghiệm mẫu đất đá địa chất công trình xây dựng ở trong phòng và hiện trường.
i) Phòng thí nghiệm của Công ty đã được công nhận khả năng thực hiện các phép thử tại Quyết định số 1776/QĐ-BXD ngày 25/12/2006 của Bộ Xây dựng mã hiệu: LAS – XD 229.
8. Lực lượng nhân sự:
Công ty có đội ngũ chuyên gia, kỹ sư, cán bộ kỹ thuật có trình độ cao với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Lập dự án đầu tư xây dựng, Khảo sát đo đạc địa hình địa chất, Tư vấn thiết kế, Lập tổng dự toán, Thẩm định dự án đầu tư xây dựng, Tư vấn giám sát thi công xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tại nhiều tỉnh thành trong cả nước.
Hiện nay lực lượng cán bộ công nhân viên của Công ty bao gồm: Các chuyên viên kỹ thuật cao, các kỹ sư các ngành nghề. Đội ngũ kỹ thuật viên lành nghề làm việc tại Đội khảo sát và phòng thí nghiệm.
Với chức năng là một đơn vị tư vấn khảo sát thiết kế trong những năm qua công ty đã thực hiện các công trình thuộc nhiều nguồn vốn khác nhau như vốn XDCB trung ương, XDCB địa phương, các nguồn vay của (WB, ADB), nguồn vốn JIBIC, vốn Chương trình 135, trung tâm cụm xã và các nguồn vốn khác.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty chúng tôi luôn coi trọng chất lượng sản phẩm và tiến độ thực hiện công việc, coi đó là điều kiện để tồn tại và phát triển của Công ty.
9. Cơ sở vật chất và trang thiết bị:
Trang thiết bị đồng bộ cho công tác tư vấn với các hệ thống và các phần mềm tính toán tiên tiến nhất, thiết kế các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, giao thông, thủy lợi, đo vẽ bản đồ địa hình… trên hệ thống máy vi tính.
Hệ thống máy điện tử với các chương trình tính toán và sử lý hiện đại liên tục được cập nhật để xử lý thông tin, lưu trữ, quản lý, giải các bài toán cơ học phục vụ công tác thiết kế.
Các thiết bị khoan khảo sát, xuyên tĩnh, đo áp lực nước, quan trắc nứt, nghiêng kiểm tra chất lượng cọc bằng PIT, PAD.
Lào Cai, ngày 23 tháng 6 năm 2008
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU
II. SỐ LIỆU VỀ TÀI CHÍNH CỦA NHÀ THẦU
1. Tên nhà thầu:
– Địa chỉ trụ sở chính:
– Điện thoại:
2. Tóm tắt tình hình tài chính trong 3 năm tài chính gần đây:
ĐV: 1.000 đồng
Nội dung |
Năm 2005 |
Năm 2006 |
Năm 2007 |
|
|
|
|
1. Tổng tài sản có |
|
|
|
2. Tài sản có lưu động |
|
|
|
3. Tổng tài sản nợ |
|
|
|
4. Tài sản nợ lưu động |
|
|
|
5. Doanh thu |
|
|
|
6. Lợi nhuận trước thuế |
|
|
|
7. Lợi nhuận sau thuế |
|
|
|
|
|
|
3. Cam kết tín dụng (khả năng vay):
3.1.Tên ngân hàng cung cấp tín dụng: Ngân hàng đầu tư phát triển Lào Cai.
3.2. Tổng số tiền tín dụng: 500 triệu đồng.
3.3. Tên, địa chỉ, số điện thoại và Fax của ngân hàng người dự thầu để có thể cung cấp thông tin tham khảo nếu chủ đầu tư cần liên hệ.
- Tên ngân hàng: Ngân hàng đầu tư và phát triển Lào Cai
- Địa chỉ: 002 Đường Hoàng Sào, thành phố Lào Cai – tỉnh Lào Cai.
- Điện thoại: 020.824456; 020 820017 ; Fax: 020.820610
Lào Cai, ngày 23 tháng 6 năm 2008
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU
III. HỒ SƠ KINH NGHIỆM VÀ NĂNG LỰC NHÀ THẦU
1. Tổng số năm kinh nghiệm trong công tác tư vấn xây dựng:
Loại hình tư vấn công trình |
Số năm kinh nghiệm |
– Khảo sát địa hình. |
17 năm |
– Khảo sát địa chất công trình:
+ Thí nghiệm mẫu đất đá địa chất công trình xây dựng ở trong phòng và hiện trường. + Phòng thí nghiệm của Công ty đã được công nhận khả năng thực hiện các phép thử tại Quyết định số 1776/QĐ-BXD ngày 25/12/2006 của Bộ Xây dựng mã hiệu: LAS – XD 229. |
17 năm
|
– Lập dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật thi công công trình XDCB:
+ Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng công trình, thiết kế kiến trúc công trình dân dụng và công nghiệp, thiết kế nội ngoại thất công trình dân dụng – công nghiệp, đường dây và trạm biến áp ( 35 KV trở xuống. + Thiết kế kiến trúc qui hoạch, thiết kế kết cấu công trình dân dụng , công nghiệp, thiết kế san gạt mặt bằng, thiết kế qui hoạch + Thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị (đường + thoát nước). + Khảo sát thiết kế các công trình thuỷ điện, công trình thủy lợi nhỏ,( đập, cống kênh tươi tiêu, công trình bảo vệ bờ sông), khảo sát , thiết kế các công trình cấp, thoát nước. + Khảo sát thiết kế các công trình cầu, đường bộ.
|
17 năm |
– Tư vấn giám sát thi công: Các công trình xây dựng, giao thông, thủy lợi, điện năng có cấp điện áp đến 35KV. |
17 năm |
– Thẩm định dự án, hồ sơ khảo sát thiết kế kỹ thuật thi công các công trình: Xây dựng, giao thông, thủy lợi, điện năng có cấp điện áp đến 35KV |
13 năm |
– Quản lý dự án đầu tư, lập hồ sơ mời thầu, tư vấn đấu thầu. |
12 năm |
2. Danh sách các hợp đồng tương tự trong 3 năm gần đây:
Tên hợp đồng và thời gian thực hiện |
Nội dung hợp đồng |
Giá trị nhà thầu thực hiện ( Đồng ) |
Thời gian |
Tên cơ quan ký hợp đồng |
Ghi chú |
|
Bắt đầu |
Hoàn thành |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
Thời gian thực điện khảo sát, lập dự án, thiết kế bao gồm cả thời gian duyệt phương án, nhiệm vụ, thẩm tra, trình duyệt |
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
||
9. . . . |
|
|
|
|
|
Lào Cai, ngày 23 tháng 6 năm 2008
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU
IV. THIẾT BỊ, MÁY MÓC HIỆN CÓ CỦA NHÀ THẦU:
|
||||
TT |
Tên máy móc thiết bị |
Số lượng |
Năm sản xuất |
Ghi chú |
|
||||
|
||||
1 |
Máy khoan XY-1A |
01 |
2007 |
|
2 |
Máy khoan XY 110 |
01 |
2002 |
|
3 |
Máy kinh vĩ trắc địa |
03 |
2001 |
|
4 |
Máy kinh vĩ quang cơ |
03 |
2001 |
|
5 |
Máy bộ đàm |
05 |
2003 |
|
6 |
Phòng thí nghiệm hợp chuẩn (LAS 229) |
01 |
2001 |
|
7 |
Máy toàn đạc điện tử TC 407 Leica |
01 |
2004 |
|
8 |
Máy photocopy Xerox Vivace 340 |
02 |
2003 |
|
9 |
Máy photocopy Xerox Vivace 346 |
01 |
2006 |
|
10 |
Máy photocopy FW – 760 khổ Ao |
01 |
2000 |
|
11 |
Máy tính Pentum IV |
50 |
2006 |
|
12 |
Chương trình biên tập bản đồ địa hình TOPO 3.01 |
03 |
2006 |
|
13 |
Phần mềm về công trình DD-CN |
0 5 |
2006 |
|
14 |
Phần mềm thiết kế đường giao thông Nova-TDN 4.0 |
03 |
2005 |
|
15 |
Máy in Laser 6L ; 1200; 1210; HP 5000 |
10 |
2005 |
|
16 |
Máy in Plotter 500 – 42in Color |
01 |
2003 |
|
17 |
Máy chiếu đa năng KTS 3M-MP S20 |
01 |
2005 |
|
18 |
Phần mềm KPW98, MDW; Sap 2000 |
04 |
2006 |
|
19 |
Ô tô Ford Everest; Toyota Camry 3.5 |
01 |
2008 |
|
20 |
Nhà trụ sở 3 tầng |
01 |
1999 |
|
21 |
Nhà hội trường đa năng |
01 |
2007 |
Lào Cai, ngày 23 tháng 6 năm 2008
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU
V.BỐ TRÍ NHÂN LỰC
TÊN GÓI THẦU:
Công việc |
Tên |
Sinh năm |
Năm công tác |
Học vấn |
Nhiệm vụ dự kiến được giao |
Kinh nghiệm có liên quan |
1. Chủ nhiệm đồ án kiến trúc |
|
|
|
|
Điều hành QLDA, giám sát KT | |
2. Chủ nhiệm đồ án khảo sát địa chất |
|
|
|
|
||
3. Chủ nhiệm đồ án khảo sát địa hình |
|
|
|
|
||
4. Chủ trì kiến trúc |
|
|
|
|
Giám sát kỹ thuật | |
5. Chủ trì kiến trúc |
|
|
|
|
Giám sát kỹ thuật | |
5. Chủ trì kết cấu |
|
|
|
|
Giám sát kỹ thuật | |
6. Chủ trì kết cấu |
|
|
|
|
Giám sát kỹ thuật | |
7. Chủ trì kết cấu |
|
|
|
|
Giám sát kỹ thuật | |
8. Chủ trì kết cấu |
|
|
|
|
Giám sát kỹ thuật | |
9. Chủ trì kết cấu |
|
|
|
|
||
10. Chủ trì cấp điện + thiết kế |
|
|
|
|
||
11. Thiết kế viên |
|
|
|
|
||
12. Thiết kế viên |
|
|
|
|
||
13. Thiết kế viên |
|
|
|
|
||
14. Thiết kế viên |
|
|
|
|
13. Thiết kế viên |
|
|
|
|
||
14. Thiết kế viên |
|
|
|
|
||
15. Dự toán |
|
|
|
|
||
16. Dự toán |
|
|
|
|||
17. Dự toán |
|
|
|
|||
18 – KCS, hồ sơ, dự toán : |
|
|
|
|||
|
|
|
||||
|
|
|
||||
19. In ấn, phô tô, đóng gói hồ sơ: | 3 nhân viên hỗ trợ |
|
|
|
||
|
|
|
Lào Cai, ngày 23 tháng 6 năm 2008
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU
VI. BẢNG KÊ KHAI NĂNG LỰC CỦA TỪNG CHUYÊN GIA:
BẢNG KÊ KHAI NĂNG LỰC TỪNG CHUYÊN GIA
Chức danh: Chủ nhiệm tổng thể, chủ nhiệm đồ án
—————–
1. Họ và tên:
2. Ngày tháng năm sinh:
3. Bằng cấp: Đại học
Trường: Đại học kiến trúc : Ngành: Kiến trúc
Khóa học: 1977 – 1980
4. Kinh nghiệm chuyên môn và quản lý:
+ Chức danh: Chủ tịch HĐQT – Giám đốc điều hành
+ Thời gian:
+ Công trình:
5. Chi tiết về kinh nghiệm của các dự án đã đảm nhiệm công việc tương tự như sẽ làm ở công trình này.
+ Đã chủ nhiệm tổng thể, chủ trì thiết kế các công trình kiến trúc:
1…………….
2………..
3…………
…………………….
Lào Cai, ngày 23 tháng 6 năm 2008
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU
VII. BIỂU VỀ NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN TƯ VẤN
KHẢO SÁT, LẬP BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
A. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ GÓI THẦU:
B- PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA GÓI THẦU:
1. Tên gói thầu: Tư vấn khảo sát, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình: ……………………………
2. Mục tiêu đầu tư:
Nhằm giải quyết nhu cầu về cơ sở vật chất …………………………..
3. Địa điểm xây dựng: ………………………………………
4. Qui mô công trình và các giải pháp đề xuất:
………………………………….
B. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN GÓI THẦU:
Theo hồ sơ yêu cầu, thời gian thực hiện gói thầu là 60 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
Công ty ……………………..với năng lực trang thiết bị máy móc đầy đủ, hiện đại; nguồn nhân lực dồi dào và có tay nghề cao; trụ sở công ty ở gần Chủ đầu tư, đồng thời Công ty có sự hiểu biết sâu sắc về gói thầu, nên thời gian thực hiện gói thầu của chúng tôi là 30 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
Nội dung tài liệu |
Số lượng |
Ngày giao nộp |
|
1 |
Hồ sơ báo cáo khảo sát địa hình |
06 |
31/8/2008 |
2 |
Hồ sơ báo cáo khảo sát địa chất |
06 |
31/8/2008 |
3 |
Thuyết minh báo cáo KTKT |
08 |
31/8/2008 |
4 |
Hồ sơ bản vẽ thiết kế KTTC |
08 |
31/8/2008 |
5 |
Dự toán, tổng dự toán |
08 |
31/8/2008 |
6 |
Giám sát tác giả | Theo tiến độ thi công xây lắp |
1. Công việc thực hiện của tư vấn:
– Thành lập tổng thể dự án để điều hành dự án trong quá trình thực hiện.
– Nghiên cứu hồ sơ để khảo sát, lập báo cáo KTKT và tổng dự toán
– Xác định chi tiết phạm vi khảo sát, đo đạc; theo hợp đồng xây dựng và đề xuất kỹ thuật trong hồ sơ yêu cầu.
– Khảo sát phục vụ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật
– Làm việc với cơ quan sở tại thu thập các số liệu hiện trường.
– Khảo sát, thu thập các tài liệu để lập tổng dự toán xây dựng công trình.
– Lập lập báo cáo KTKT và tổng dự toán trình Chủ đầu tư.
– Giám sát tác giả.
2. Tổ chức thực hiện:
Với mục tiêu đảm bảo chất lượng và tiến độ thực hiện gói thầu, đáp ứng tốt nhất của Hồ sơ yêu cầu. Chúng tôi (Công ty………..) sẽ tập trung tối đa nhân lực, máy móc và áp dụng các công nghệ tiên tiến trong công tác khảo sát thiết kế để thực hiện gói thầu. Việc thực hiện công tác khảo sát, thiết kế đặt dưới sự chỉ đạo của Giám đốc Công ty đồng thời là Chủ nhiệm tổng thể điều hành dự án.
Thành lập Ban điều hành tổng thể bao gồm đầy đủ các kỹ sư nghiệp vụ: Kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng, khảo sát địa hình, địa chất, thuỷ văn, thí nghiệm, kinh tế. Chủ nhiệm điều hành dự án bao quát dự án từ lúc khởi công đến lúc hoàn thành. Tuyển chọn kỹ sư có năng lực và kinh nghiệm tham gia dự án với vai trò chủ nhiệm lập dự án, chủ nhiệm nghiệp vụ, chủ nhiệm hạng mục công trình, kỹ sư thiết kế, kỹ sư nghiệp vụ, KCS hồ sơ. (có sơ đồ tổ chức thực hiện).
Chúng tôi sẽ nghiên cứu và kiểm tra kỹ lưỡng hồ sơ khảo sát, thiết kế. Chủ nhiệm công trình cùng các chủ nhiệm khảo sát địa hình, chủ nhiệm khảo sát địa chất, chủ nhiệm thiết kế xem xét kỹ lưỡng hồ sơ khảo sát, cùng nhau bàn bạc, thảo luận và căn cứ vào các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành để định ra khối lượng công vịêc khảo sát cần thiết phải bổ xung, sau đó giao cho các tổ khảo sát thực hiện.
3. Kế hoạch thực thi công việc, bố trí nhân sự:
Công ty …………………………. sẽ tiến hành công tác khảo sát ngay sau ký kết hợp đồng với Chủ đầu tư. Gói thầu này nằm trong địa bàn mà Công ty đã và đang thực hiện tư vấn thiết kế nhiều công trình dân dụng và các hạng mục công trình khác. Vì vậy đặc điểm địa hình và tình hình kinh tế, văn hoá, xã hội trong khu vực nên công ty cổ phần tư vấn kiến trúc quy hoạch xây dựng nắm rất chắc chắn.
Chủ nhiệm công trình thống nhất nội dung công việc khảo sát thiết kế với các chủ nhiệm thiết kế, chủ nhiệm khảo sát địa hình, chủ nhiệm khảo sát địa chất. Trong quá trình khảo sát thiết kế các bộ phận khảo sát, thiết kế phải có mối quan hệ chặt chẽ với nhau từ chủ nhiệm công trình, các bộ phận khảo sát, thiết kế. Bất kỳ một khâu nào không đảm bảo tiến độ công việc của mình đều ảnh hưởng tới dây chuyền sản xuất chung do đó các vướng mắc, khó khăn (nếu có) sẽ được tập trung sử lý kịp thời. Ngoài ra quá trình khảo sát thiết kế có vấn đề gì vướng mắc cần báo cáo Chủ đầu tư để cùng phối hợp giải quyết, không để ảnh hưởng đến tiến độ, chất lượng của Dự án đã đề ra.
4. Chế độ báo cáo:
– Báo cáo thường xuyên vào cuối ngày làm việc về tiến độ thực hiện.
– Báo cáo đột xuất khi có khó khăn, vướng mắc hoặc khi có yêu cầu khác.
5. Thị sát hiện trường và thu thập số liệu:
Để đảm bảo cho công tác khảo sát, thiết kế chính xác và đạt hiệu quả kinh tế, cơ quan tư vấn sẽ tiến hành thị sát chi tiết, thu thập các số liệu hiện trường và thống kê các công trình hiện hữu; hiện trạng công trình; số liệu địa chất; để đưa ra giải pháp khảo sát thiết kế của công trình phù hợp với điều kiện khu vực nghiên cứu của công trình.
Khảo sát địa hình được thực hiện ngoài hiện trường trên cơ sở hợp đồng xây dựng, nhiệm vụ thiết kế được phê duyệt. Công nghệ thực hiện dùng các máy móc thiết bị có độ chính xác cao và các phần mềm chuyên dụng để thực hiện công tác khảo sát thiết kế.
+ Các số liệu thu thập chính:
– Bình đồ khảo sát tỷ lệ 1/500
– Các yếu tố địa hình địa vật được vẽ theo qui phạm của tỷ lệ bản đồ và được thể hiện rõ ràng trên bản vẽ.
– Lập thuyết minh báo cáo, biểu tính toạ độ lưới KCMB đường chuyền cấp 2.
b- Khảo sát địa chất công trình:
Khảo sát địa chất xác định lớp đất đá, các thông số của điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn phục vụ thiết kế tính toán nền móng công trình.
Công tác khoan thăm dò khảo sát địa chất công trình phải xác định chính xác điều kiện địa chất công trình cụ thể về tên lớp đất, đá, về ranh giới, mầu sắc, trạng thái cũng như cấp đất đá của địa tầng, thí nghiệm mẫu đất hay đá xác định các chỉ tiêu cơ lý của đất, đá làm nền, làm cơ sở cho công tác thiết kế nền móng công trình.
+ Công tác khoan:
– Làm nền vận chuyển máy khoan
– Định vị trí lỗ khoan.
– Đặt máy bơm nước đối với vị trí khoan trên 9m hoặc cách nguồn nước trên 50m
– Khoan địa chất công trình.
– Lấy mẫu thí nghiệm.
– Công tác thí nghiệm trong phòng.
– Lập báo cáo địa chất công trình.
– Kiến nghị các giải pháp thiết kế.
c. Công tác thiết kế:
- Xem xét giải pháp bố trí hợp lý có quy mô, kết cấu phù hợp với qui mô của công trình.
- Công trình thiết kế phải đáp ứng được các yêu cầu quy hoạch phát triển.
- Các giải pháp về công trình phải có tính thống nhất.
- Lựa chọn giải pháp của công trình phải dựa trên cơ sở kết hợp giữa chỉ tiêu kinh tế.
- Thiết kế theo đúng các qui chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
6. Khối lượng khảo sát, thiết kế dự kiến:
STT |
Nội dung |
Đơn vị |
Khối lượng |
I |
KHẢO SÁT ĐỊA HÌNH: |
|
|
1 |
Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/200 đường đồng mức 0,5m |
Ha |
|
2 |
Lập lưới khống chế mặt bằng đờng chuyền cấp 2 |
Điểm |
|
3 |
Thủy chuẩn kỹ thuật |
Km |
|
II |
KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT: |
|
|
1 |
Khoan thăm dò địa chất cấp đất đá từ I – III |
M |
|
2 |
Khoan thăm dò địa chất cấp đất đá từ IV – VI |
M |
|
3 |
Thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng |
Mẫu |
|
4 |
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT |
Lần |
|
III |
GIÁ TRỊ XÂY LẮP SAU THUẾ: (TẠM TÍNH) |
Triệu đồng |
|
|
|
|
VIII. HỆ THỐNG QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG VÀ ĐỊNH MỨC, VĂN BẢN ÁP DỤNG:
1- Khảo sát:
+ Quy trình đo vẽ địa hình theo tiêu chuẩn 96 TCN 43-90 của Cục đo đạc và Bản đồ nhà nước;
+ Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5000; 1/2000; 1/1000; 1/500; 1/200 do Cục đo đạc bản đồ Nhà nước ban hành năm 1995.
+ Hướng dẫn thành lập lưới tọa độ địa chính các cấp do Tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) ban hành tháng 6 năm 1995.
+ TCVN 4419:87 Nguyên tắc cơ bản khảo sát xây dựng.
+ TCXD 194: 97 Nhà cao tầng – công tác khảo sát địa kỹ thuật.
+ TCVN 45-78 Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình
+ TCXD 112: 84 Hướng dẫn thực hành khảo sát và sử dụng tài liệu vào thiết kế công trình.
+ 22TCN 259:2000 Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình.
+ TCVN 2683:91 Tiêu chuẩn lấy và đóng gói bảo quản vận chuyển mẫu.
+ TCVN 4196 – 1995: Xác định độ ẩm tự nhiên W
+ TCNV 4197 – 1995: Xác định độ ẩm giới hạn chảy và dẻo.
+ TCVN 4202 – 1995: Xác định khối lượng thể tích: g
+ TCNV 4195 – 1995: Xác định khối lượng riêng: gc
+ TCNV 4199 – 1995: Chỉ tiêu góc ma sát trong và lực dính trên máy cắt phẳng.
+ TCNV 4200 – 1995: Chỉ tiêu nén lún trong điều kiện không hở hông.
+ TCVN 4198 – 1995: Xác định thành phần hạt.
+ Thí nghiệm mẫu đất: TCVN
+ Thí nghiệm xuyên động SPT theo tiêu chẩn TCXD 112/84
2- Thiết kế:
+ TCXDVN 276: 2003 công trình công cộng – Nguyên tắc cơ bản thiết kế;
+ TCVN 4601: 1988 Trụ sở cơ quan. Tiêu chuẩn thiết kế;
+ TCVN 1991 Phân cấp nhà và công trình;
+ TCVN 2737: 1995 Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế;
+ TCVN 5573: 1991 Kết cấu gạch đá và gạch cốt thép
+ TCXDVN 356″ 2005 Kết cấu bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCXD 40: 1987 Kết cấu xây dựng và nền. Nguyên tắc cơ bản về tính toán;
+ TCVN 2622: 1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết kế;
+ TCVN 5760: 1993 Hệ thống chữa cháy. Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng.
+ TCVN 4513: 1988 Cấp nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCXD 33: 1984 Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCXD 51: 1984 Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCVN 5945: 1995 Môi trường nước thải. Tiêu chuẩn thiết kế;
+ TCVN 5687: 1992 Thông gió, điều tiết không khí, sưởi ấm. Tiêu chuẩn thiết kế, thi công;
+ TCXD 46: 1984 Chống sét cho các công trình xây dựng. Tiêu chuẩn thiết kế, thi công;
+ TCXD 16: 1986 Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng;
+ TCXD 25: 1991 Đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng. Tiêu chuẩn thiết kế;
+ TCXD 27: 1991 Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng. Tiêu chuẩn thiết kế;
+ TCVN 4756: 1989 Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện;
+ TCVN 4086: 1995 An toàn trong xây dựng;
*TÀI LIỆU THAM KHẢO:
– Phương pháp phần tử hữu hạn: Trần Bình – Hồ Anh Tuấn
– Hướng dẫn sử dụng chương trình KPW, SAP2000.
– Hướng dẫn sử dụng chương trình RDW
– Hướng dẫn sử dụng chương trình tính toán móng đơn MDW.
* ĐỊNH MỨC VÀ VĂN BẢN ÁP DỤNG:
– Căn cứ đơn giácủa UBND tỉnh……………….
– Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
– Căn cứ công văn số 1751/2007/BXD-VP ngày 14/8/2007 của Bộ xây dựng V/v Công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
– Căn cứ vào giá vật liệu quý II/2008 của Liên sở Tài chính – Xây dựng tại thời điểm lập dự toán;
– Căn cứ vào các phụ cấp, phụ phí của Nhà nước quy định.
Lào Cai, ngày 23 tháng 6 năm 2008
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ THẦU
MỤC LỤC HỒ SƠ ĐỀ XUẤT
ĐƠN ĐỀ XUẤT
HỒ SƠ PHÁP LÝ.
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NHÀ THẦU
II. SỐ LIỆU VỀ TÀI CHÍNH CỦA NHÀ THẦU
III. HỒ SƠ KINH NGHIỆM VÀ NĂNG LỰC NHÀ THẦU
IV. THIẾT BỊ, MÁY MÓC HIỆN CÓ CỦA NHÀ THẦU
V. BỐ TRÍ NHÂN LỰC
VI. BẢNG KÊ KHAI NĂNG LỰC CỦA TỪNG CHUYÊN GIA
VII. BIỂU VỀ NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN TƯ VẤN
KHẢO SÁT, LẬP BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
VIII. HỆ THỐNG QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG
VÀ ĐỊNH MỨC, VĂN BẢN ÁP DỤNG:
IX. GIÁ ĐỀ XUẤT
Cảm ơn các bạn đã đồng hành cùng Hồ sơ xây dựng. Chúc các bạn thành công !
Bài viết liên quan cùng lĩnh vực tại Hosoxaydung.com
- Bảng tham khảo mã công việc cho công việc lập đơn giá dự toán, dự thầu
- Các đơn vị lập hồ sơ dự thầu uy tín
- Tổng hợp các mẫu hồ sơ dự thầu
- Cẩm nang hồ sơ dự thầu Full từ A-Z
- Báo giá lập hồ sơ dự thầu
- Các biểu mẫu dự thầu
Cảm ơn các bạn đã đồng hành cùng Hosoxaydung.com. Chúc các bạn thành công !
[sc name=”tukhoa2″]
xin pass giải nén
Mình đã tải xong cảm ơn !
Nguyentuanlong.km2gmail.com và sdt 0333010299
Thank! Các bạn đọc kỹ nhé.
Cho e xin pass giải nén
Cho e xin pass giải nén tập tin
Cho xin pass giải nén đi bạn, mail: hothanhqn85@gmail.com
Cảm ơn nhiều
Cho em pass giải nén file này với ạ
tvphuvinh@gmail.com 0982756329
Cho em pass giải nén file này với ạ
Cho em pass giải nén file này với ạ
Anh chị muốn Dowload hoặc hỗ trợ trực tiếp vui lòng để lại Email và số điện thoại. Team Hồ sơ xây dựng .com