Hợp đồng thi công ốp lát mới nhất 2024

31Th12 - by PHẠM BÁ QUANG - 0 - In Hợp đồng

Hợp đồng thi công Hợp đồng ốp lát là thoả thuận giữa một bên giao thầu và bên nhận thầu về việc thiết kế, xây dựng công trình có sử dụng gạch ốp lát


Tải Về


 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do- Hạnh phúc

­­­Hà Nội, ngày … tháng …năm 2024

HỢP ĐỒNG THI CÔNG ỐP LÁT

Số: 24/2024/HĐTC

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
  • Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng Công trình;
  • Căn cứ Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/05/2010 về Hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
  • Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày….tháng … năm 2024, chúng tôi gồm các bên dưới đây:

BÊN A: BÊN GIAO THẦU

Họ và tên:……………………………………………………. Năm sinh:………….

Số CMND/Hộ chiếu: – Nơi cấp:……………………………………………..

Địa chỉ:………………………………………………………………………..

Số điện thoại: – Email:…………………………………………………………

Số tài khoản:……………………………………………………. Tại ngân hàng:……………

Chi nhánh: ………………………………………………………………

BÊN B : CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC XÂY DỰNG AZHOME VIỆT NAM

  • Người đại diện : PHẠM CAO CƯỜNG      Chức vụ : Phó Giám đốc
  • Địa chỉ  : Tầng 12A – Tòa nhà The Pride – Tố Hữu – Hà Nội
  • Mã số thuế : 0109474960
  • Điện thoại : 043.999.3868  – Hotline: 0904.87.33.88 – 0912.07.64.66
  •  Website : https://azhomegroup.vn   Email: cskh.azhome@gmail.com

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thi công đá Granite với các điều khoản cụ thể như sau:

Điều 1: Phạm vi công việc

– Bên A giao cho bên B thi công đá Granite tại các khu vực cầu thang tầng 1, tầng 2, tầng 3 và bàn bếp tầng 1 của căn hộ A207 tại toà nhà……………….. có địa chỉ tại ………………………………………………..

Điều 2: Tiêu chuẩn công việc

2.1. Kế hoạch thực hiện

– Quy mô: Bề mặt bậc lên xuống cầu thang cầu thang tầng 1, tầng 2, tầng 3 và mặt bàn bếp tại tầng 1, mặt tường tiếp nối với mặt bếp.

– Sau khi xác định xem cấu trúc bề mặt dự kiến lắp đặt sẽ là như thế nào, bên B sẽ lập bản thiết kế thi công phù hợp.

– Bản thiết kế thi công được bên B chuẩn bị rõ ràng, chi tiết và cung cấp cho bên A kèm theo Hồ sơ dự toán cho việc thi công.

– Bản thiết kế đồng thời phải ghi rõ nguồn gốc xuất xứ, chủng loại của loại đá Granite sẽ thi công.

– Bên B sẽ thực hiện thi công đá Granite trên hai dạng bề mặt chính là lát đá Granite và ốp đá Granite mặt dựng.

– Các vật tư, thiết bị, công cụ thực hiện cho việc thi công sẽ do bên B chuẩn bị.

2.2. Chủng loại vật tư

– Loại đá: Đá đen ánh kim

– Màu sắc: Đen

– Tính chất: Không thấm nước

– Giá bán: Khổ 60- 500.000 VNĐ

– Giá thi công:

+ Cầu thang: 220.000 VNĐ/m2

+ Bếp: 270.000 VNĐ/m2

– Bảng giá trên chưa bao gồm thuế VAT, chi phí vận chuyển.

Điều 3: Thời hạn thi công, địa điểm thực hiện

3.1. Thời hạn thi công

Bên B sẽ thực hiên thi công cho bên A :

– Ngày khởi công: …./…/….

– Ngày hoàn thành: …/…/…

3.2. Địa điểm thực hiện

Tại căn hộ A207 toà nhà ….có địa chỉ tại ………………………………………………….

Điều 4: Thực hiện công việc

1. Bên B sẽ thực hiện thi công đá Granite cụ thể như sau:

a. Lát đá Granite nền

– Bên B chuẩn bị mặt bằng và vật tư.

– Sắp xếp định vị đá, chuẩn bị keo dán.

– Đóng lát đá và chà ron.

b. Ốp đá Granite mặt dựng

– Khoan lỗ gắn bass trên tường, khoan lỗ gắn móc.

– Định vị vị trí bass móc trên viên đá,

– Cắt rãnh gắn bass, móc trên tấm đá.

– Trộn keo, trám vào các lỗ xẻ rãnh.

– Gắn các tấm đá lên tường, định vị các tấm đá bằng nêm, húc.

– Vệ sinh trét ron sau khi hoàn tất lắp đặt theo từng khu vực.

2. Sau khi nhận bàn giao công trình đã hoàn thành từ bên B, bên A sẽ kiểm tra lại và xác nhận bằng văn bản có chữ ký của cả hai bên A và B về việc đã kiểm tra chất lượng công trình và không còn yêu cầu gì thêm về việc thay đổi, sửa chữa công trình.

Điều 5: Cam kết của hai bên

5.1. Cam kết bên A

– Tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B thực hiện thi công.

– Mọi thay đổi, bổ sung về thiết kế thi công phải báo trước cho bên B bằng email trước 02 ngày thực hiện thi công.

– Đảm bảo môi trường làm việc an toàn, không độc hại cho bên B.

5.2. Cam kết bên B

– Cam kết tính xác thực của các thông tin đã cung cấp cho bên A trong Hợp đồng này và sẽ chịu tránh nhiệm về tính xác thực đó.

– Chuẩn bị và kiểm tra kỹ càng trước và trong quá trình làm việc.

– Đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thực hiện công việc.

– Đảm bảo việc thi công không ảnh hưởng tới các vị trí khác trong khu vực.

Điều 6: Rủi ro

– Trong quá trình thi công, nếu việc thi công gây ảnh hưởng tới các vị trí khác trong khu vực mà việc ảnh hưởng này không có trong thoả thuận giữa hai bên thì bên B chịu trách nhiệm hoàn toàn.

– Nếu xảy ra bất kỳ sự cố nào trong và sau quá trình thi công, xác định do lỗi bên nào thì bên đó chịu hoàn toàn trách nhiệm.

– Trường hợp do lỗi khách quan làm xảy ra thiệt hại thì hai bên chịu trách nhiệm ngang nhau.

Điều 7: Bảo hành

7.1. Với người sử dụng

Việc thực hiện không đúng các hướng dẫn tại Phụ Lục I kèm theo Hợp đồng này sẽ dẫn đến những hư hại cho sản phẩm. Đồng thời đó cũng được coi là lỗi của bên A dẫn đến mất hiệu lực bảo hành một phần hoặc toàn bộ sản phẩm.

7.2. Trường hợp được bảo hành

– Lớp phủ bóng bề mặt của sản phẩm được bảo hành trong vòng 01 năm kể từ ngày bắt đầu lắp đặt.

– Bảo hành 01 năm kể từ ngày nghiệm thu sản phẩm đối với các lỗi: Sàn hoặc tường đá, cầu thang bị bong tróc, nứt vỡ, hư hỏng bề mặt do lỗi kỹ thuật thi công không đúng gây ra.

 7.3. Trường hợp không được bảo hành

– Có sự sai khác về độ đậm nhạt màu sắc của đá tự nhiên. Độ đậm nhạt của màu đá tự nhiên trên cùng một hạng mục hay các hạng mục khác nhau không được xem là một lỗi của sản phẩm.

– Hao mòn thông thường trong quá trình sử dụng (các mép cạnh không còn sắc nét, lớp chống thấm mòn dần, trầy xước do quá trình sử dụng, độ bóng và màu sắc mờ dần).

– Sản phẩm bị hư hỏng do sử dụng không đúng cách theo khuyến cáo bên trên.

– Sản phẩm đá bị hư hỏng do lỗi người sử dụng hoặc bên thứ ba cố tình hay vô tình gây hỏng, sử dụng các hoá chất không đúng với hướng dẫn, người sử dụng tự ý chỉnh sửa sản phẩm.

– Các hư hại xảy ra trong các trường hợp bất khả kháng như thiên tai, bão lụt, hoả hoạn…

Điều 8: Giá trị Hợp đồng (GTHĐ)

– Giá trị dự toán thi công là …………………VNĐ (Bằng chữ: ………………..)

– Giá trị hợp đồng trên chưa bao gồm thuế GTGT (10%) và các loại thuế phí khác.

– Chi tiết tính toán giá trị hợp đồng nêu trên theo Hồ sơ dự toán đính kèm

– Nếu có sự thay đổi về mức giá trong quá trình thực hiện, hai bên chấp nhận mức thay đổi trong phạm vi …% giá trị Hợp đồng ban đầu.

– Các chi phí phát sinh ngoài Hợp đồng sẽ do hai bên tự thoả thuận.

Điều 9: Phương thức thanh toán

– Bên A sẽ thanh toán cho bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo các đợt như sau:

+ Đợt 1: 30% GTHĐ sau khi ký kết hợp đồng.

+ Đợt 2: 70% GTHĐ sau khi hoàn thành và bàn giao toàn bộ công trình.

– Bên A trả trực tiếp cho ông/bà: …………………… Sinh năm:.. ………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……………………….

Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………

Hiện cư trú tại:…………………………………………………………

Số điện thoại liên hệ:………………………………………………………

Hoặc: Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số…………….. Chi nhánh…………….. – Ngân hàng…………;  có biên lai xác nhận……

Điều 10: Quyền và nghĩa vụ các bên

10.1. Quyền và nghĩa vụ bên A

– Được nhận bản kế hoạch thiết kế thi công đá Granite chi tiết, rõ ràng từ bên B.

– Được yêu cầu thay đổi, bổ sung bằng email đối với thiết kế bên B đã lập ra.

– Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các chi phí đã thoả thuận cho bên B.

– Thực hiện đúng và đầy đủ các quyền và nghĩa vụ đã thoả thuận tại Hợp đồng này và theo quy định pháp luật.

10.2. Quyền và nghĩa vụ bên B

– Được khảo sát cấu trúc bề mặt khu vực sẽ thực hiện thi công.

– Được yêu cầu bên A tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình thực hiện công việc.

– Được thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn các chi phí hai bên đã thoả thuận.

– Đảm bảo việc thi công không gây ảnh hưởng tới các khu vực xung quanh.

– Chuẩn bị kĩ lưỡng và chịu trách nhiệm chất lượng các vật tư, công cụ, thiết bị dùng cho quá trình thi công.

– Thực hiện đúng và đầy đủ các quyền và nghĩa vụ đã thoả thuận tại Hợp đồng này và theo quy định pháp luật.

Điều 11: Phạt vi phạm

– Nếu bên A không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên A sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

– Nếu bên B không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên B sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.

Điều 12: Bồi thường thiệt hại

1. Trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, bên nào muốn chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 14.1 Điều 14 Hợp đồng này.

2. Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm ngay lập tức khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng.

3. Mức bồi thường thiệt hại: Hai bên sẽ chịu mức bồi thường thiệt hại trong phạm vi các thiệt hại trực tiếp do mình gây ra.

4. Trong mọi trường hợp, bên A không chịu trách nhiệm đền bù thiệt hại nếu như bên B không tuân thủ các quy tắc về an toàn lao động.

Điều 13: Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này được thực hiện ….lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 14: Thời hạn hiệu lực, kéo dài và tạm ngưng hợp đồng

1. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày …/…/… ngày…/…/….Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là ……………………..ngày.

2. Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho bên kia biết trước tối thiểu là……………………ngày.

3. Nếu bên A chậm thanh toán cho bên B, cụ thể là quá … ngày kể từ khi hai bên ký kết Hợp đồng này mà không có cam kết cụ thể thì Bên B có quyền tạm ngưng thi công công trình.

Điều 15: Chấm dứt hợp đồng

15.1. Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:

a. Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định trong Hợp đồng này.

b. Nếu bên A chậm thanh toán cho bên B, cụ thể là quá … ngày kể từ ngày hai bên ký kết Hợp đồng này, bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thi công. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.

c. Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng Hợp đồng trên thực tế vẫn không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng.  Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.

d. Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản.

15.2. Lý do khách quan chấm dứt hợp đồng

a. Hợp đồng có thể chấm dứt trong trường hợp có dịch bệnh, thiên tai xảy ra, hai bên đã cố gắng tìm mọi cách khắc phục nhưng Hợp đồng vẫn không thể thực hiện được trên thực tế.

b. Quy định pháp luật ban hành có điều cấm liên quan tới việc thực hiện Hợp đồng này.

Điều 16: Hiệu lực hợp đồng

– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

– Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.

– Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.

Ký tên A                                                                                       Ký tên B

Ký và ghi rõ họ tên                                                                 Ký và ghi rõ họ tên

CẢM ƠN ANH EM ĐÃ THEO DÕI VÀ ĐỒNG HÀNH CŨNG CHÚNG TÔI !