Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất khu the top hill villas

14Th7 - by PHẠM BÁ QUANG - 0 - In Hợp đồng

Hồ sơ xây dựng .com xin giới thiệu đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Mật khẩu : Cuối bài viết
hỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

(Số: ….…./2009/HĐCN)

  • Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH đã được quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI ký họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005;
  • Căn cứ Luật Đất đai nước CHXHCN Việt Nam được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
  • Căn cứ Luật Xây dựng của nước CHXHCN Việt Nam được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
  • Căn cứ nhu cầu và thoả thuận của hai bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2009 tại trụ sở Công ty Cổ phần Đầu tư Du lịch và Thương mại Hải Linh, chúng tôi gồm:

1. Bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Ông Lê Đức Hải
  • Sinh ngày: 17/06/1964.
  • Số chứng minh nhân dân: 011492700 do công an thành phố Hà Nội cấp.
  • Hộ khẩu thường trú: 32B Cửa Bắc, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: 04 3784 6024

          Sau đây gọi tắt là bên A

2. Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Do ông/bà             :   …………………………………………………………………..
  • Sinh ngày              :………………………………………………………………….
  • Số CMND            : …………….. do Công An ………… cấp ngày ………………
  • Hộ khẩu thường trú : …………………………………………………………………
  • Địa chỉ liên hệ……………………………………………………………………………………………………… .
  • Điện thoại                : …………………………… ĐTDĐ……………………………
  • Email:…………………………………………………………………………………
  • Làm đại diện:cho bên nhận chuyển  nhượng

           Sau đây gọi tắt là bên B

Sau khi bàn bạc hai bên thống nhất ký Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất với những điều khoản sau:

ĐIỀU 1: ĐẶC ĐIỂM LÔ ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG:

 Đặc điểm lô đất chuyển nhượng:           

  • Địa chỉ thửa đất: Xóm Ao Đa, Xã Cư Yên, Huyện Lương Sơn, Tỉnh Hòa Bình
  • Lô số : ……….Thuộc khu The Top Hill villas.
  • Diện tích: …………m2  (Bằng chữ:……………………………………………….)
  • Hình thức sử dụng:  Sử dụng riêng: ……….m2

                                 Sử dụng chung: không

  • Mục đích sử dụng: Đất ở …..m2.(100 m2 hoặc 150 m2 tùy theo diện tích từng lô), còn lại là đất trồng cây lâu năm.
  • Thời hạn sử dụng đất: Đất ở sử dụng lâu  dài; đất trồng cây lâu năm sử dụng đến năm 2043 (phải căn cứ theo từng sổ đỏ của từng khu đất).
  1. Hiện trạng và tài sản gắn liền với lô đất:
  • Mặt bằng ổn định, ranh giới rõ ràng, không có tranh chấp về quyền sử dụng đất.

ĐIỀU 2: NỘI  DUNG HỢP ĐỒNG

  • Bằng hợp đồng này, bên A đồng ý chuyển nhượng vĩnh viễn và Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng quyền sử dụng lô đất với các đặc điểm nêu tại Điều 1. Hợp đồng này cùng toàn bộ các tài sản, quyền lợi được hình thành theo nghĩa vụ của Bên A nêu tại Điều 5.2 Hợp đồng này.

ĐIỀU 3: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG

  1. Giá chuyển nhượng lô đất và toàn bộ tài sản, quyền lợi nêu tại Điều 1, 2 Hợp đồng này được hai bên thoả thuận là: …………………..VNĐ (Bằng chữ……………………….) (sau đây gọi là tổng giá trị hợp đồng).
  2. Số tiền này là số tiền trọn gói bên B trả cho bên A để bên A chuyển nhượng cho bên B quyền sử dụng đất lô đất nêu tại Điều 1 và toàn bộ tài sản, quyền lợi nêu tại Điều 5.2  Hợp đồng này, mọi chi phí liên quan hay phát sinh trong quá trình tiến hành cho đến khi hoàn tất các công việc, thủ tục, giấy tờ chuyển nhượng với các cơ quan có thẩm quyền do bên A chịu.

ĐIỀU 4: PHƯƠNG THỨC VÀ TIẾN ĐỘ THANH TOÁN

  1. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của bên A, tiến độ thanh toán được quy định tại khoản 4.3 Hợp đồng này.
  2. Đồng tiền thanh toán: Bằng tiền đồng Việt Nam. Các trường hợp khác, phải được sự chấp thuận của bên A và không trái với quy định của pháp luật.
  3. Tiến độ thanh toán: chia thành 09 giai đoạn.

4.3.1  Giai đoạn 1:

  • Bên B thanh toán cho Bên A 6% tổng giá trị Hợp đồng tương đương với số tiền: ……………VNĐ (Bằng chữ: …………………………………………………..) ngay khi các bên ký kết Hợp đồng này.
    1. Giai đoạn 2:
  • Bên B thanh toán cho bên A 17% tổng giá trị hợp đồng tương đương với số tiền……………………….VNĐ (Bằng chữ:………………………..….) trong vòng15 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng này

4.3.3   Giai đoạn 3:

  • Bên B thanh toán cho Bên A 17% tổng giá trị Hợp đồng tương đương với số tiền: ………………VNĐ (Bằng chữ : ……………………………………………..) trong vòng 02 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng này.

4.3.4  Giai đoạn 4:

  • Bên B thanh toán cho bên A 17% tổng giá trị Hợp đồng tương đương với số tiền:…………………VNĐ (Bằng chữ:……………………….………..………) trong vòng 04 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng này.

4.3.5  Giai đoạn 5:

  • Bên B thanh toán cho Bên A 08 % tổng giá trị Hợp đồng tương đương với số tiền:…………………VNĐ (Bằng chữ:……………………….………..………) trong vòng 05 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng này.

4.3.6 Giai đoạn 6:

  • Bên B thanh toán cho Bên A 08% tổng giá trị Hợp đồng tương đương với số tiền: ………………VNĐ (Bằng chữ : …………………………………..) trong thời gian 09 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng này.

4.3.7 Giai đoạn 7:

  • Bên B thanh toán cho Bên A 09 % tổng giá trị Hợp đồng tương đương với số tiền: ………………VNĐ (Bằng chữ : ………………………………………) trong vòng 12 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng này.

4.3.8 Giai đoạn 8:

  • Bên B thanh toán cho bên A 09 % tổng giá trị Hợp đồng tương đương với số tiền: ………………VNĐ (Bằng chữ : ……………………………………….. trong thời gian  15 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng này.

4.3.9 Giai đoạn 9:

  • Bên B thanh toán cho bên A 09 % tổng giá trị Hợp đồng tương đương với số tiền: ………………VNĐ (Bằng chữ : …………………………………………….. trong thời gian 18  tháng kể từ ngày ký Hợp đồng này.

ĐIỀU 5:  NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

5.1       Nghĩa vụ tiến hành các thủ tục theo quy định của pháp luật và chịu toàn bộ chi phí liên quan để vào tên 01 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên B trong đó có ………..m2 đất ở sử dụng lâu dài, còn lại là đất trồng cây lâu năm khác sử dụng đất đến năm 2043.

            Việc bàn giao giấy chứng nhận chỉ được tiến hành sau khi bên B hoàn thành nghĩa vụ của mình theo quy định tại Điều 6.4 hợp đồng này

  1. Tự mình hoặc thông qua một bên thứ ba thực hiện các hạng mục trên lô đất cho bên   B như sau:
  • Xây dựng thô và hoàn thiện mặt ngoài 01 biệt thự theo mẫu do bên A quy định theo từng vị trí và diện tích lô đất theo phụ lục Hợp đồng số 1 đính kèm Hợp đồng này và theo quy định về việc thi công xây dựng tại khu nhà vườn (Bản thiết kế chi tiết Bên A sẽ cung cấp, trong đó có 03 mẫu biệt thự để bên B lựa chọn trước khi khởi công xây dựng).
  • Tường bao: Làm bằng gỗ sơn trắng theo mẫu chung toàn khu phía trước và sau lô đất, tường tiếp giáp được xây các mốc phân định ranh giới còn lại là hàng rào cây tự nhiên.
  • Cổng cửa; cổng rộng 3,4m2, 02 trụ cổng, 02 cánh cổng làm bằng gỗ tự nhiên theo mẫu chung toàn khu.
  • Trồng ……..cây ăn quả và cây bóng mát có đường kính từ 10cm trở lên (đối với lô dưới 1000m2 trồng 10 cây, từ 1000 m2 trở lên trồng 20 cây).
  • Phủ cỏ mật trên toàn bộ diện tích sân vườn.
  • Mặt bằng lô đất ổn định.
  • Đường điện: Cung cấp 01 điểm đấu nối đường điện tiếp giáp lô đất tại vị trí phù hợp và thuận tiện khi sử dụng (khi bên B sử dụng chính thức sẽ lắp 01 công tơ điện riêng).
  • Đường nước: Cung cấp 01 điểm đấu nối đường nước tiếp giáp lô đất tại vị trí phù hợp và thuận tiện khi sử dụng.
    1. Thi công đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo đúng thiết kế và dự toán được duyệt, đảm bảo kỹ thuật, mỹ thuật, chất lượng công trình theo quy định hiện hành của Nhà nước và chủ đầu tư;

5.4  Tổ chức thi công xây dựng và vận hành khu công cộng theo quy định tại phụ lục Hợp đồng số 02 đính kèm hợp đồng này.

5.5  Thực hiện đúng tiến độ đầu tư dự kiến được quy định tại Điều 7 Hợp đồng này;

5.6    Thực hiện quyền, nghĩa vụ quản lí các hoạt động xây dựng, đầu tư tại The Top Hill villas đảm bảo tuân thủ theo đúng quy định quản lí quy hoạch vệ sinh môi trường và theo đúng qui định hiện hành.

5.7  Tạo điều kiện hỗ trợ Bên B trong các quan hệ với địa phương và chính quyền trong  việc tiếp nhận và sử dụng.

5.8    Dành quyền ưu tiên cho Bên B như 01 khách hàng VIP khi sử dụng dịch vụ tại khu trung tâm (giảm 50% giá sử dụng dịch vụ cho khách hàng và người đi kèm trong 01 năm đầu tiên kể từ ngày khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ của công ty).

5.9    Khẳng định và đảm bảo về lô đất nêu tại Điều 1 Hợp đồng này như sau:

  • Lô đất thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A;
  • Không bị tranh chấp về quyền thừa kế, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và quyền sử dụng đất đối với toàn bộ diện tích lô đất;
  • Không bị ràng buộc bởi bất cứ hình thức  chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, thế chấp, bảo lãnh, mua bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn góp doanh nghiệp.
  • Không chứa đựng bất kỳ yếu tố nào dẫn đến việc phải bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét, xử lý theo pháp luật cho đến thời điểm bàn giao lô đất cho Bên B.

ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ  CỦA BÊN B

  1. Thanh toán tổng giá trị Hợp đồng đúng và đủ cho bên A theo giá trị, phương thức và tiến độ thanh toán được quy định tại Điều 3, Điều 4 Hợp đồng này.
  2. Cung cấp đầy đủ, kịp thời các giấy tờ do Bên A yêu cầu để làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của Địa phương và Nhà nước.
  3. Nhận bàn giao lô đất cùng tài sản, quyền lợi nêu tại Điều 5.2 hợp đồng này;
  4.  Trong thời gian 12 tháng kể từ ngày nhận bàn giao công trình xây thô và hoàn thiện mặt ngoài theo quy định tại Điều 5.2 Hợp đồng này bên B có trách nhiệm hoàn thiện toàn bộ căn biệt thự theo mẫu đã lựa chọn.
  5.  Thực hiện đúng các quy định tại Quy chế Quản lý đầu tư xây dựng và các quy định khác có liên quan của chủ đầu tư và của Nhà nước tại khu The First villas.

ĐIỀU 7: TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG.

7.1 Tổng thời gian thực hiện hợp đồng này là 18 tháng kể từ ngày ký hợp đồng này kể cả ngày nghỉ và ngày lễ tết (thời gian trên không bao gồm thời gian chậm trễ do bên B chậm phối hợp thực hiện trong các công việc liên quan, thời gian do vướng mắc về thủ tục pháp lý với cơ quan nhà nước và các trường hợp bất khả kháng như thiên tai, địch hoạ…..), chi tiết như sau:

7.2 Trong khoảng thời gian từ 04 tháng đến 06 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng này, bên A sẽ hoàn tất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đứng tên bên B theo thoả thuận tại khoản 5.1 Hợp đồng này.

7.3 Chậm nhất sau 06 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng này, bên A sẽ  khởi công xây dựng biệt thự theo quy định tại khoản 5.2 Hợp đồng này.

7.4 Chậm nhất sau 18 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng này, bên A hoàn tất và bàn giao toàn bộ lô đất cùng các cam kết nêu tại khoản 5.2 hợp đồng này cho bên B. Khi đó hai bên sẽ cùng nhau ký Biên Bản Nghiệm Thu công trình.

ĐIỀU 8: BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH

8.1 Bên B tại đây đồng ý rằng, Bên A sẽ chỉ có trách nhiệm bảo hành phần kết cấu Căn Biệt Thự và Công Trình Liên Quan trong thời gian 12 tháng (sau đây gọi là “Thời Gian Bảo Hành”) kể từ ngày ký Biên Bản Nghiệm Thu. Trong Thời Gian Bảo Hành, Bên B sẽ chỉ bảo hành Căn Biệt Thự và Công Trình Liên Quan khi xảy ra một trong các hiện tượng/ sự cố như bị nghiêng, nứt, đổ, sập tường và/hoặc sàn và/hoặc cột.

8.2 Các Bên tại đây nhất trí rằng, Bên A sẽ tiến hành các công việc bảo hành như được nêu tại Điều 8.1 trên đây khi các hiện tượng/ sự cố xảy ra là do lỗi của Bên A mà không bao gồm các hiện tượng/ sự cố do các điều kiện khách quan tác động đến kết cấu của Căn Biệt Thự và Công Trình Liên Quan.

8.3 Trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày xảy ra và/ hoặc Bên B phát hiện ra các hiện tượng/ sự cố như được đề cập tại Điều 8.1 trên đây, Bên B có nghĩa vụ, ngay lập tức, thông báo cho Bên A biết để Bên A tiến hành các công việc sửa chữa, thay thế và khắc phục hiện tượng/ sự cố đó trong thời gian 90 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên B.

ĐIỀU 9 : PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

9.1   Trong trường hợp Bên B không thanh toán một phần hoặc toàn bộ  khoản tiền nào đến hạn cho Bên A theo Hợp Đồng này, bên cạnh việc phải thanh toán khoản tiền đó cho Bên A, Bên B còn phải thanh toán cho Bên A tiền lãi trên khoản tiền chưa thanh toán đó với lãi suất bằng 150% lãi suất cơ bản của Ngân hàng Nhà nước ban hành và có hiệu lực tại thời điểm thanh toán tính từ ngày đến hạn cho đến ngày Bên B thanh toán đủ khoản tiền đó (bao gồm cả hai ngày này) trên cơ sở năm 365 ngày.

Trong trường hợp này, tổng tiến độ thực hiện hợp đồng này sẽ được tự động cộng thêm bằng thời gian chậm thanh toán của bất kỳ khoản tiền nào trong tổng giá trị hợp đồng.

9.2 Cho dù có quy định tại Điều 9.1 trên đây, nếu Bên B không thanh toán một phần hoặc toàn bộ số tiền hoặc thanh toán bất kỳ khoản tiền nào đến hạn cho Bên A theo Hợp Đồng này trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, thì Hợp đồng này đương nhiên chấm dứt .

9.3 Trong trường hợp Hợp Đồng đơn phương chấm dứt theo Điều 9.2 này, các quy định sau đây sẽ được áp dụng:

(i)        Bên B sẽ phải bồi thường cho Bên A mọi thiệt hại phát sinh mà Bên A phải gánh chịu liên quan đến việc chấm dứt Hợp Đồng này. Bên A có quyền khấu trừ khoản tiền này vào bất kỳ khoản tiền nào mà Bên A có nghĩa vụ hoàn trả cho Bên B theo Hợp Đồng này;

(ii)       Bên B phải chịu phạt 20% tổng giá trị hợp đồng. Bên A có quyền khấu trừ khoản tiền này vào bất kỳ khoản tiền nào mà Bên A có nghĩa vụ hoàn trả cho Bên B theo Hợp Đồng này;

(iii)     Bên A toàn quyền quyết định kêu gọi bất kỳ bên thứ ba nào để chuyển nhượng lô đất nói trên ;

  1. Bên A sẽ chỉ trả lại cho Bên B số tiền bên B đã thanh toán cho Bên A mà không phải trả bất kỳ khoản lãi nào trừ đi (a) bất kỳ khoản tiền phạt vi phạm, tiền bồi thường nào mà Bên B còn phải trả cho Bên A, (b) tiền phí luật sư mà Bên A phải gánh chịu liên quan đến việc xử lý việc chấm dứt này, (c) bất kỳ khoản phí, thuế, lệ phí nào mà Bên A phải chịu theo Hợp Đồng này. Số tiền sau khi trừ các khoản nêu tại điểm (a), (b) và (c) này sau đây gọi là “Khoản Phải Trả Lại”. Bên A chỉ trả cho Bên B Khoản Phải Trả Lại khi tổng số tiền Bên A thu được từ bên thứ ba đề cập ở mục (iii) trên đây lớn hơn hoặc bằng Khoản Phải Trả Lại. Nếu Bên B từ chối nhận Khoản Phải Trả Lại này thì Bên A có quyền giữ và sử dụng mà không phải chịu bất kỳ khoản lãi, bồi thường nào.
    1. Trong trường hợp Bên B vi phạm bất kỳ nghĩa vụ nào khác theo Hợp Đồng này (không phải nghĩa vụ thanh toán nêu tại Điều 9.1 và Điều 9.2 trên đây) mà không khắc phục được vi phạm này trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày Bên A có thông báo yêu cầu khắc phục vi phạm này gửi Bên B, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này và các quy định tại Mục (i), Mục (ii), Mục (iii) và Mục (iv)  của Điều 9.3 trên đây sẽ được áp dụng.
    2. Trong trường hợp Bên B không thực hiện đảm bảo quy định tại điều 6.4 (không phải do lỗi của bên A) thì Bên A có quyền thực thi các biện pháp bắt buộc phải thông báo chuyển giao lô đất cho khách hàng khác. Số tiền Bên B đã nộp chỉ được hoàn trả sau khi lô đất đã được chuyển giao cho khách hàng khác và theo nguyên tắc sau:
  • Nếu tại thời điểm chuyển giao lô đất cho khách hàng khác, giá trị lô đất cao hơn giá trị chuyển nhượng theo Hợp đồng này thì Bên B được hoàn trả lại số tiền đã nộp, sau khi đã trừ đi 20% tổng giá trị Hợp đồng này;
  • Nếu tại thời điểm chuyển giao lô đất cho khách hàng khác, giá trị lô đất bằng hoặc thấp hơn giá trị chuyển nhượng theo Hợp đồng này thì Bên B được hoàn trả số tiền theo giá trị lô đất tại thời điểm chuyển giao cho khách hàng khác, sau khi đã trừ đi 20% tổng giá trị Hợp đồng này và phần chênh lệch giảm so với giá trị Hợp đồng.
    1. Trong trường hợp bên A chậm bàn giao lô đất cùng các cam kết nêu tại khoản 5.2 Hợp đồng này và/hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 06 tháng so với thời điểm thoả thuận trong hợp đồng mà không có sự giải trình thoả đáng thì bên A phải trả lãi suất của số tiền mà bên B đã thanh toán theo lãi suất huy động vốn kỳ hạn 12 tháng của Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) công bố tại từng thời điểm vi phạm từ ngày đến hạn đến ngày bên A hoàn tất nghĩa vụ (bao gồm cả hai ngày ngày) và trên cơ sở 365 ngày.
    2. Cho dù có quy định tại Điều 9.6 trên đây, nếu Bên A không bàn giao Lô đất cùng các cam kết nêu tại khoản 5.2 này và/hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Bên B theo Hợp Đồng này trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày đến hạn, Bên B sẽ có quyền, vào bất kỳ thời điểm nào sau đó, đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này bằng cách gửi một thông báo bằng văn bản cho Bên A.
    3.  Trong trường hợp Hợp Đồng đơn phương chấm dứt theo Điều 9.7 này, các quy định sau đây sẽ được áp dụng (quy định tại Điều 9.6 sẽ không được áp dụng):

(i)      Bên A sẽ hoàn trả toàn bộ số tiền mà Bên A đã nhận của Bên B (trong tổng giá trị hợp đồng) theo Điều 3, Điều 4 của Hợp Đồng này cộng (+) thêm khoản tiền lãi phát sinh trên tổng số tiền đã thanh toán này (“Tiền Lãi”). Tiền Lãi sẽ được tính trên từng khoản tiền mà Bên B thanh toán cho Bên A theo từng giai đoạn theo Điều 4 trên đây theo lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng của Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) công bố tại từng thời điểm thanh toán và được từ ngày thanh toán của giai đoạn đó đến ngày mà Bên A hoàn trả cho Bên B số tiền tương ứng.

  1. Bên A phải chịu phạt 20% tổng giá trị hợp đồng cho Bên B.
  2. Bên A sẽ thanh toán cho Bên B toàn bộ số tiên nêu tại Mục (i), Mục (ii) Điều 9.8 Hợp đồng này trong thời gian 90 ngày kể từ ngày hai bên thống nhất chấm dứt Hợp đồng này. Nếu hết thời gian này, Bên A không thanh toán hoặc chưa thanh toán một phần số tiền nêu trên thì ngoài việc Bên A phải thanh toán số tiền chậm trả Bên A còn phải thanh toán thêm cho Bên B tiền lãi trên toàn bộ số tiền chậm trả với lãi suất bằng 150% lãi suất cơ bản của Ngân hàng Nhà nước ban hành có hiệu lực tại thời điểm vi phạm và tính từ ngày đến hạn cho đến ngày Bên A thanh toán một phần và/hoặc thanh toán toàn bộ số tiền chậm trả cho Bên B (bao gồm cả hai ngày này) và trên cơ sở 365 ngày.

 9.8 Đến thời hạn nhận và ký Biên bản bàn giao lô đất cùng các cam kết nêu tại khoản 5.2 Hợp đồng này, sau khi được Bên A thông báo, nếu Bên B chậm tiếp nhận bàn giao thì Bên B phải chịu trách nhiệm chi trả mọi thiệt hại và phát sinh về chi phí do việc chậm tiếp nhận bàn giao gây ra.

 ĐIỀU 10: CUNG CẤP THÔNG TIN

10.1 Bên A có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến tiến độ thực hiện khu cho bên B định kỳ 01 tháng/lần.

10.2  Trong quá trình triển khai khu, nếu có bất kỳ sự thay đổi nào liên quan đến Hợp đồng này và các văn bản liên quan, bên A trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thay đổi phải kịp thời thông báo cho bên B biết.

10. 3 Bên A có trách nhiệm trả lời bằng văn bản những thắc mắc, đề nghị của bên B về các nội dung được quy định tại hợp đồng này trong thời gian  tối đa là 15 ngày kể từ ngày nhận được thắc mắc, kiến nghị.

ĐIỀU 11: BẤT KHẢ KHÁNG

11.1 Sự kiện bất khả kháng được hiểu là những sự việc xảy ra khách quan, không lường trước được và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên trong Hợp Đồng, các bên không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết trong khả năng cho phép như: Thiên tai, hoả hoạn, động đất, chiến tranh, nổi loạn, những quyết định hay sự thay đổi trong chính sách pháp luật của Nhà nước, của Địa phương gây ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong Hợp Đồng này;

11.2 Bất kỳ việc không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện nghĩa vụ theo Hợp Đồng này do ảnh hưởng trực tiếp của sự kiện bất khả kháng nêu trên đều không bị coi là vi phạm Hợp Đồng;

11.3 Ngay khi xảy ra sự kiện bất khả kháng (hoặc tối đa là trong vòng 3 ngày), bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng phải nhanh chóng gửi thông báo bằng văn bản cho bên kia, đồng thời phải tìm mọi cách và có ngay các biện pháp để hạn chế và khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây nên trong phạm vi và khả năng cho phép;

11.4 Hợp Đồng sẽ được các bên tiếp tục thực hiện sau khi sự kiện bất khả kháng không còn hoặc được khắc phục xong.

11.5 Các Bên sẽ được miễn trách nhiệm đối với các việc không hoàn thành một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình trong Thoả Thuận này nếu như việc không hoàn thành đó bị gây ra bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng. Trong trường hợp này, không Bên nào yêu cầu Bên kia bồi thường thiệt hại.

11.6    Nếu bất kỳ Sự Kiện Bất Khả Kháng nào đã được thông báo xảy ra quá 3 tháng liên tiếp, Bên không bị ảnh hưởng sẽ có quyền tổ chức họp để bàn bạc, đàm phán đưa ra các quyết định phù hợp vì lợi ích của Các Bên. Tuy nhiên, nếu Sự Kiện Bất Khả Kháng đó xảy ra quá 3 tháng liên tiếp, Bên không bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng có quyền chấm dứt Hợp Đồng và trong trường hợp này các quy định tại Mục (iii) và Mục (iv) Điều 9.3 sẽ được áp dụng.

ĐIỀU 12:       SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

12.1    Sửa đổi, bổ sung Hợp Đồng:

Mọi sửa đổi bổ sung của Hợp Đồng này phải được lập bằng văn bản và cấu thành phụ lục kèm theo Hợp Đồng này.

12.2    Chấm dứt Hợp Đồng:

Các Bên tại đây thống nhất rằng, Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trong những trường hợp sau:

(i)        Khi Các Bên đã hoàn thành/ thực hiện xong các quyền và nghĩa vụ của mình nêu trong Hợp Đồng này và có biên bản thanh lý Hợp Đồng.

(ii)…. Theo thoả thuận của hai bên và phải được thống nhất bằng văn bản. Trong trường hợp này, Các Bên sẽ thoả thuận các phương án, điều kiện cụ thể của việc chấm dứt đó;

(iii)     Đơn phương chấm dứt trong các trường hợp quy định tại Điều 9 trên đây;

(iv)      Chấm dứt do Sự Kiện Bất Khả Kháng như quy định tại Điều 11.6 trên đây;

(v)       Các trường hợp chấm dứt khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 10:        ĐIỀU KHOẢN CHUNG

10.1    Hợp Đồng này, các phụ lục Hợp Đồng, văn bản thảo thuận về việc bổ sung, sửa đổi Hợp Đồng, các tài liệu kèm theo (nếu có) được ký kết giữa hai Bên là các bộ phận không thể tách rời nhau và ràng buộc trách nhiệm giữa Các Bên.

10.2                Hợp Đồng này được điểu chỉnh và giải thích theo Pháp luật Việt Nam.

10.3    Diện tích đất trong hợp đồng là diện tích đất quy hoạch, giá trị hợp đồng sẽ căn cứ theo diện tích đất thực tế. Do đó nếu trường hợp diện tích đất trên thực tế tăng hơn so với diện tích đất trong hợp đồng thì Bên B có nghĩa vụ thanh toán thêm phần diện tích đất tăng và trường hợp ngược lại (nhưng không vượt quá (+) (-) 5%), nếu diện tích đất thực tế giảm đi so với diện tích đất đã ký trong hợp đồng thì Bên A có nghĩa vụ hoàn lại số tiền tương đương với phần diện tích đất thiếu; Việc tính toán giá trị phần diện tích tăng/giảng này sẽ căn cứ vào giá chuyển nhượng quy định tại Hợp đồng này.

10.4 Hai Bên cam kết tuân thủ các điều khoản đã thoả thuận trong Hợp Đồng này. Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng này nếu phát sinh tranh chấp từ hoặc liên quan đến Hợp Đồng này, Các Bên sẽ giải quyết trên tinh thần hợp tác, cùng có lợi. Trường hợp các tranh chấp không thể giải quyết thông qua thương lượng, hoà giải, mỗi Bên sẽ có quyền đưa tranh chấp ra giải quyết tại toà án có thẩm quyền của Việt Nam, chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp do Bên có lỗi chịu. Phán quyết của Toà

10.5    Tất cả thông báo và sự liên lạc được đưa ra hoặc thực hiện theo đây sẽ phải bằng văn bản và được gửi bằng fax tới số fax được đưa ra dưới đây hoặc bằng cách trao tay hoặc bằng thư bảo đảm tới địa chỉ đưa ra tại phần đầu của Hợp Đồng này.

10.6    Việc một Bên miễn trừ đối với vi phạm của bất kỳ Bên nào khác trong việc thực hiện bất kỳ quy định nào của Hợp Đồng này sẽ không được coi là có hiệu lực hoặc được giải thích là Bên đó miễn trừ đối với các vi phạm khác cho dù vi phạm này có giống hoặc khác đi so với vi phạm trước đó. Bất kỳ sự từ bỏ các quyền nào đều phải lập thành văn bản ký bởi Bên đưa ra sự từ bỏ/ miễn trừ đó nhằm mục đích ràng buộc Bên đó.

10.7    Hợp Đồng này có hiệu lực từ ngày ký và được lập thành 4 (bốn) bản bằng Tiếng Việt, có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 3 (ba) bản, bên B giữ 1 (một) bản.

ĐỂ làm bẰng, tại đây, đại diện có thẩm quyền của Các Bên đã ký Hợp Đồng này vào ngày tháng đã đề cập ở phần đầu.

ĐẠI DIỆN BÊN A                                                 ĐẠI DIỆN BÊN B

Câu hỏi : Bộ tời giàn phơi HP-999B có giá bán trên website www.Chogianphoi.vn bao nhiêu ?
Đáp án: XXX000 (6 ký tự số) . Xem cách tải phía dưới.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *